Listening - Unit 13 trang 150 tiếng Anh 11You will hear a student talk about his hobby. Listen to his talk and decide whether the statements are true (T) or false (F).
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Before Before you listen Work with a partner. Write down three benefits of reading books. Then share your ideas with the class. (Làm việc với bạn học. Viết 3 lợi ích của việc đọc sách. Sau đó chia sẻ ý kiến của bạn với lớp.) Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.) magazine continually otherwise gigantic profitably available bygone ignorantly Lời giải chi tiết: Three benefits of reading books: (Ba lợi ích của việc đọc sách) + Books help to widen our knowledge. (Sách giúp mở rộng kiến thức.) + Books give us valuable experience. (Sách cho chúng ta trải nghiệm đáng giá.) + Books are good sources of information. (Sách là nguồn thông tin tốt.) While While you listen Task 1. You will hear a student talk about his hobby. Listen to his talk and decide whether the statements are true (T) or false (F). (Bạn sẽ nghe thấy một học sinh nói chuyện về sở thích của bạn ấy. Nghe câu chuyện của bạn ấy và quyết định việc các báo cáo là đúng (T) hoặc sai (F).) 1. The writer started his hobby when he was young. (Tác giả bắt đầu sở thích của mình khi còn bé.) 2. His parents were interested in reading fairy tales and other stories to him. (Cha mẹ của anh ấy thích việc đọc truyện cổ tích và những câu chuyện khác cho anh ấy nghe.) 3. The writer didn't start with ABC books. (Tác giả không bắt đầu bằng sách ABC.) 4. Now he reads all the books available. (Bây giờ anh ấy đọc tất cả các cuốn sách có sẵn.) 5. Reading helps the writer to know many things. (Đọc giúp tác giả biết nhiều điều.) 6. According to the writer, by reading he does not have to study hard. (Theo tác giả, bằng cách đọc anh ấy không phải học tập vất vả.) 7. The writer is able to know about a tiger through reading. (Tác giả có thể biết về một con hổ thông qua việc đọc.) 8. Books might help him in his daily life. (Sách có thể giúp anh ấy trong cuộc sống hàng ngày của mình.) Phương pháp giải: Bài nghe: My hobby is reading. I read story books, magazines, newspapers and any kind of material that I find interesting. My hobby got started when I was a little boy. I had always wanted my parents to read fairy tales and other stories to me. Soon they got fed up with having to read to me continually. So as soon as I could, I learned to read. I started with simple ABC books. Soon I could read fairy tales and stories. Now I read just about anything that is available. Reading enables me to learn about so many things. I learned about how people lived in bygone days. I learned about the wonders of the world, space travel, human achievements, gigantic whales, tiny viruses and other fascinating things. The wonderful thing about reading is that I do not have to learn things very hard way. For example, I do not have to catch a disease to know that it can kill me. I know the danger so I can avoid it. Also I do not have to deep into the jungle to find out about tigers. I can read all aboul it in a book. Books provide the reader with so much information and facts. They have certainly helped me in my daily life. I am better equipped to cope with living. Otherwise I would go about ignorantly learning things the hard way. So I continue to read. Besides being more informed about the world. I also spend my time profitably. It is indeed a good hobby. Dịch bài nghe: Sở thích của tôi là đọc. Tôi đã đọc sách truyện, tạp chí, báo và bất kỳ loại tài liệu nào mà tôi thấy thú vị. Sở thích của tôi bắt đầu khi tôi còn nhỏ. Tôi luôn muốn cha mẹ tôi đọc truyện cổ tích và những câu chuyện khác cho tôi nghe. Chẳng bao lâu họ đã chán với việc phải đọc cho tôi liên tục. Vì vậy, ngay khi có thể, tôi đã học đọc. Tôi bắt đầu với sách ABC đơn giản. Chẳng bao lâu có thể đọc được câu chuyện cổ tích và những câu chuyện. Bây giờ tôi chỉ đọc về bất cứ thứ gì có sẵn. Đọc giúp tôi tìm hiểu về rất nhiều điều. Tôi đã học được cách mọi người sống trong những ngày qua. Tôi đã học được về những kỳ quan của thế giới, du hành vũ trụ, thành tựu của con người, cá voi khổng lồ, vi rút nhỏ bé và những thứ hấp dẫn khác. Điều tuyệt vời về đọc là tôi không phải học mọi thứ thật khó khăn. Ví dụ, tôi không phải mắc một căn bệnh để biết rằng nó có thể giết chết tôi. Tôi biết sự nguy hiểm của nó vì vậy tôi có thể tránh được nó. Ngoài ra tôi không phải đi sâu vào rừng để tìm hiểu về hổ. Tôi có thể đọc tất cả các về nó trong một cuốn sách. Sách cung cấp cho người đọc với rất nhiều thông tin và sự kiện. Chúng chắc chắn đã giúp tôi trong cuộc sống hàng ngày của tôi. Tôi được trang bị tốt hơn để đối phó với cuộc sống. Nếu không tôi sẽ những điều khó khăn một cách khó khăn. Vì vậy, tôi tiếp tục đọc. Bên cạnh việc được thông tin nhiều hơn về thế giới. Tôi cũng dành thời gian của mình để một cách có lợi. Nó thực sự là một sở thích tốt. Lời giải chi tiết:
Task 2 Task 2. Listen again and write the missing words. (Lắng nghe một lần nữa và viết các từ còn thiếu.) The (1) thing about reading is that I do not have to learn things very hard way. For example, I do not have to catch a (2) to know that it can kill me. I know the danger so I can avoid it. Also, I do not have to go deep into the (3) to find out about the tiger. I can read all about it in a book. Books provide the reader with so many facts and so much information. They have (4) helped me in my daily life. I am better equipped to cope with living. Otherwise, I would so about (5) learning things the hard way. So I continued to read Besides being more informed about the world, I also spend my time profitably. It is indeed a good hobby. Lời giải chi tiết:
The (1) wonderful thing about reading is that I do not have to learn things very hard way. For example, I do not have to catch a (2) disease to know that it can kill me. I know the danger so I can avoid it. Also, I do not have to go deep into the (3) jungle to find out about the tiger. I can read all about it in a book. Books provide the reader with so many facts and so much information. They have (4) certainly helped me in my daily life. I am better equipped to cope with living. Otherwise, I would so about (5) ignorantly learning things the hard way. So I continued to read Besides being more informed about the world, I also spend my time profitably. It is indeed a good hobby. Tạm dịch: Điều tuyệt vời về đọc là tôi không phải học mọi thứ thật khó khăn. Ví dụ, tôi không phải mắc một căn bệnh để biết rằng nó có thể giết chết tôi. Tôi biết sự nguy hiểm của nó vì vậy tôi có thể tránh được nó. Ngoài ra tôi không phải đi sâu vào rừng để tìm hiểu về hổ. Tôi có thể đọc tất cả các về nó trong một cuốn sách. Sách cung cấp cho người đọc với rất nhiều thông tin và sự kiện. Chúng chắc chắn đã giúp tôi trong cuộc sống hàng ngày của tôi. Tôi được trang bị tốt hơn để đối phó với cuộc sống. Nếu không tôi sẽ mù quáng học những điều này một cách khó khăn. Vì vậy, tôi tiếp tục đọc. Bên cạnh việc được thông tin nhiều hơn về thế giới. Tôi cũng dành thời gian của mình để một cách có lợi. Nó thực sự là một sở thích tốt. After After you listen Work with a partner. Talk about the disadvantages of over reading. (Làm việc với bạn cùng học. Nói về những tác hại của việc đọc quá nhiều.) Lời giải chi tiết: Some disadvantages of over-reading: (Một số nhược điểm của đọc quá nhiều) + Becoming shortsighted (Bị cận thị) + Not having enough physical exercise (Không tập thể dục thể chất đầy đủ) + Lacking practical knowledge (Thiếu kiến thức thực tiễn) + Becoming a bookworm/ overweight (Trở thành một con mọt sách / thừa cân)
|