Ngữ pháp: Thì quá khứ đơn - Unit 1 Tiếng Anh 91. Forms (Dạng) : Ngoài các trợ động từ, động từ thường (ordinary verbs) căn cứ vào dạng quá khứ được chia làm hai loại: THE SIMPLE PAST TENSE (Thì Quá khứ đơn) 1. Forms (Dạng): Ngoài các trợ động từ, động từ thường (ordinary verbs) căn cứ vào dạng quá khứ được chia làm hai loại: a. Regular verbs (động từ có quy tắc): được thêm “-ED" vào sau động từ : work => worked; want => wanted; ... b. Irregular verbs (động từ bất quy tắc): không được thêm "-ED”, nhưng biến đổi theo bảng động từ bất quy tắc, như: go => went , see => saw, build => built,... 2. Adding the final “ED” (Cách thêm “-ED” tận cùng): - Thông thường chúng ta thêm "-ed" vào sau động từ. E.g.: want => wanted ; work => worked,... - Động từ tận cùng bằng -E câm: chúng ta chỉ thêm “-D”. E.g.: live => lived ; arrive => arrived,... - Động từ tận cùng bằng “-Y”: * trước “-Y” là một nguyên âm (a, e, i, o, u): chúng ta thêm “-ED”. E.g.: play => played, stay => stayed,... * trước “-Y” là một phụ âm: chúng ta đổi '-Y' thành “I”, rồi thêm “-ED”. E.g.: study => studied, try => tried,... - Động từ một vần tận cùng bằng một phụ âm đứng trước bởi một nguyên âm: chúng ta gấp đôi phụ âm rồi thêm “-ED”. E.g.: beg => begged , stop => stopped,... - Động từ hai vần - vần thứ hai được nhấn dấu - tận cùng bằng một phụ âm đứng trước bởi một nguyên âm : chúng ta cũng gấp đôi phụ âm rồi thêm “-ED”. E.g.: permit => permitted, prefer => preferred,... 3. Pronunciation of the final “-ED” (Cách phát âm tận cũng “-ED"): Có ba cách phát âm"-ED" tận cùng. “-ed" tận cùng được đọc là : - /id/: khi theo sau âm /t/ hay /d/. E.g.: wanted /wantid/, needed /ni:did/,... - /t/: khi theo sau một trong những âm /p/, /k/ , /f/, /s/, /∫/, /t∫/ E.g.: watched /wat∫t/, stopped /stapt/,laughed /la:ft/,... - /d/: khi theo sau một trong những âm còn lại. E.g.: seemed /si:md/, arrived /a’raivd/,... 4. Use (Cách dùng): Thì quá khứ đơn được dùng diễn tả: a. sự kiện trong quá khứ và đã chấm dứt hoàn toàn hay có thời gian xác định. E.g.: He visited Hue. (Anh ấy đã thăm Huế.) He visited Hue in 2001. (Anh ấy thăm Huế năm 2001.) - Trong câu có từ : AGO, LAST, YESTERDAY, THE OTHER DAY (ngày nọ). E.g.: They built this school 50 years ago. (Họ xây trường này cách đây 50 năm.) We had a book report last week. (Tuần rồi chúng tôi có buổi thuyết trình sách.) b. sự kiện xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ và đã chấm dứt. E.g.: His father worked in a factory for 10 years. (Cha của anh ấy làm việc ờ một nhà máy 10 năm.) c. sự kiện xảy ra đồng thời, hay sau hành động khác, hoặc nhiều hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. E.g.: He studied English when he was in London. (Anh ấy học tiếng Anh khi ở Luân Đôn.) He opened the door and went out into the garden. (Anh ấy mở cửa và đi ra vườn.) After he arrived in Hue. he visited his grandparents, saw some friends and went sightseeing around Hue. (Sau khi đến Huế, anh ấy thăm ông bà, gặp vài người bạn và đi tham quan Huế.) d. sau “It’s (about / high) time + “V (past time) + O”. E.g.: It’s time we changed our way of working. (Đến lúc chúng ta thay đổi cách làm việc.) It’s high time people paid much attention to education. (Đến thời điểm dân chú ý nhiều đến giáo dục.) HocTot.Nam.Name.Vn
|