Bài 30. Ôn tập chương 8 trang 113, 114 SBT Hóa 12 Kết nối tri thức

Cấu hình electron của Cu2+ là

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

30.1

Cấu hình electron của Cu2+

A.[Ar]3d94s2.                           B.[Ar]3d104s1.                                         C.[Ar]3d84s1.              D. [Ar]3d9.     

Phương pháp giải:

Dựa vào vị trí của Cu trong bảng tuần hoàn.

Lời giải chi tiết:

Cấu hình electron của Cu2+ là [Ar]3d9.     

Đáp án D

30.2

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A.Các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thuộc khối d.   

B. Zn là nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có phân lớp 3d đã điền đầy electron.                                   

C. Nguyên tử các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều có lớp vỏ bên trong của khí hiếm Ar.         

D. Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thường tạo thành các hợp chất với nhiều số oxi hóa khác nhau.

Phương pháp giải:

Dựa vào sơ lược về nguyên tố kim loại chuyển tiếp.

Lời giải chi tiết:

Zn không phải nguyên tử kim loại chuyển tiếp.

Đáp án B

30.3

Số lượng phối tử trong phức chất [PtCl4(NH3)2] là

A. 6                            B. 2                                                C. 4                             D. 7.  

Phương pháp giải:

Dựa vào cấu tạo của phức chất.

Lời giải chi tiết:

Số lượng phối tử trong phức chất là 4 + 2 = 6

Đáp án A

30.4

Xét phức chất [PtCl4(NH3)4]2+ và [ FeF6]3-

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Số lượng phối tử có trong mỗi phức chất lần lượt là 4 và 6.                    

B. Điện tích của mỗi phức chất lần lượt là +4 và + 3.                                     

C. Nguyên tử trung tâm mỗi phức chất là Pt4+ và Fe3+.                    

D. Cả 2 phức chất đều ít tan trong nước.  

Phương pháp giải:

Dựa vào cấu tạo của phức chất.

Lời giải chi tiết:

Nguyên tử trung tâm mỗi phức chất là Pt4+ và Fe3+

Đáp án C

30.5

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tất cả các nguyên tố thuộc nhóm B đều là nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất.                      

B. Các nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất thường có nhiệt độ nóng chảy cao hơn các kim loại nhóm IA và IIA.                              

C.  Số oxi hóa của nguyên tử nguyên tố chromium trong hợp chất K2CrO4 và K2Cr2O7 bằng nhau

D. Trạng thái oxi hóa thường gặp của Mn là +2, +4,+ 7.  

Phương pháp giải:

Dựa vào sơ lược về kim loại chuyển tiếp.

Lời giải chi tiết:

Tất cả các nguyên tố thuộc nhóm B đều là nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất sai vì Zn không phải nguyên tố chuyển tiếp.

Đáp án A

30.6

Phức chất của Cr (0) có dạng hình học bát diện chỉ chứa phối tử CO có công thức hóa học là

A.  [Cr(CO)4]              B. [Cr(CO)6]                                   C. [Cr(CO)4]2+            D. [Cr(CO)6]2+

Phương pháp giải:

Dựa vào cấu tạo của phức chất.

Lời giải chi tiết:

Vì phức chất có dạng hình học bát diện nên số phối tử = 6. Vậy công thức của phức chất là [Cr(CO)6]

Đáp án B

30.7

Hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a, b, c, d ở các câu 30.7 -30.8

Thí nghiệm xác định nồng độ muối Fe2+ bằng phương pháp chuẩn độ với dung dịch thuốc tím (KMnO4) xảy ra theo phương trình hóa học sau:

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

a) Dung dịch thuốc tím được cho vào bình tam giác khi chuẩn độ.              

b) Dung dịch muối Fe2+ được cho vào burette khi chuẩn độ.                                       

c)  Phản ứng xảy ra là phản ứng oxi hóa-khử

d) Khi kết thúc chuẩn độ, dung dịch trong bình tam giác có màu hồng tồn tại bền trong khoảng 20 giây là của lượng rất nhỏ KMnO4 dư  

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của nguyên tố kim loại chuyển tiếp.

Lời giải chi tiết:

a. Sai,  thuốc tím là chất chuẩn độ được cho vào burette khi chuẩn độ.

b. Sai, dung dịch muối Fe2+ được cho vào bình tam giác khi chuẩn độ.

c. Đúng.

d. Đúng.

30.8

Phức chất có nguyên tử trung tâm Co2+, chứa 4 phối tử Cl- và 2 phối tử NH3.

a) Công thức hóa học của phức chất là [CoCl4(NH3)2]2-.                  

b) Phức chất có dạng hình học bát diện.                                

c)  Phức chất có điện tích là +2.

d) Nguyên tử trung tâm Co2+ nhận 6 cặp electron chưa liên kết từ các phối tử.  

Phương pháp giải:

Dựa vào cấu tạo của phức chất.

Lời giải chi tiết:

a. Đúng

b. Đúng

c. Sai, phức chất này có điện tích là -2.

d. Đúng

30.9

Hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a, b, c, d ở các câu sau.

Kim loại chuyển tiếp thứ nhất có nhiều ứng dụng trong cuộc sống và sản xuất như: V được dùng để chế tạo thiết bị làm việc ở nhiệt độ cao; Cr được dùng để chế tạo mũi khoan; Ti được dùng để chế tạo vật liệu hàng không; Cu được dùng để chế tạo dây dẫn điện,...

a) V là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao.              

b) Cr là kim loại cứng nhất trong tất cả các kim loại.                                      

c)  Ti là kim loại nặng.

d) Cu là kim loại dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại.  


Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất vật lí của kim loaij chuyển tiếp dãy thứ nhất.

Lời giải chi tiết:

a. Đúng

b. Đúng

c. Sai.

d. Sai, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.

30.10

Phức chất [Co(NH3)Clx]y- có dạng hình học bát diện, nguyên tử trung tâm là Co3+. Tổng giá trị của x và y là bao nhiêu?

Phương pháp giải:

Dựa vào cấu tạo của phức chất.

Lời giải chi tiết:

Vì phức chất có dạng hình học bát diện nên tổng số phối tử là 6 → 1 + x = 6 → x = 5

Điện tích của phức chất là: +3 + 0 + (-1).5 = y → y = -2

Vậy tổng x + y = 5 + 2 = 7

30.11

Cho dung dịch NH3 đặc vào dung dịch phức chất [PtCl4]2- thu được phức chất có diện tích +1 là do một số phối tử Cl- trong phức [PtCl4]2-  bị thay thế bởi phối tử NH3 . Số lượng phối tử Cl- đã bị thay thế là bao nhiêu?

Phương pháp giải:

Dựa vào cấu tạo của phức chất.

Lời giải chi tiết:

[PtCl4]2- + NH3 → [Pt(NH3)Cl3]2-

Số lượng phối tử Cl- đã bị thay thế là 3.

 

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close