Bài 22. Sự ăn mòn kim loại trang 72, 73 SBT Hóa 12 Kết nối tri thứcHiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng ăn mòn kim loại?
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
22.1 Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng ăn mòn kim loại? A. Ống thép bị gỉ sắt màu nâu đỏ. B. Vòng bạc bị xỉn màu. C. Công trình bằng đá bị ăn mòn bởi mưa acid. D. Chuông đồng bị gỉ đồng màu xanh. Phương pháp giải: Dựa vào nguyên tắc xảy ra ăn mòn kim loại. Lời giải chi tiết: Công trình bằng đá bị ăn mòn bởi mưa acid là đá chứ không phải kim loại bị ăn mòn. Đáp án C 22.2 Phát biểu về hiện tượng ăn mòn kim loại nào sau đây đúng? A. Khi kim loại bị ăn mòn, các đặc tính hữu ích của kim loại như tính dẻo, dễ dát mỏng, dễ kéo sợi và tính dẫn điện bị suy giảm. B. Khi kim loại bị ăn mòn, các đặc tính hữu ích của kim loại như tính dẻo, dễ dát mỏng, dễ kéo sợi và tính dẫn điện không bị ảnh hưởng. C. Khi kim loại bị ăn mòn, các đặc tính hữu ích của kim loại như tính dẻo, dễ dát mỏng, dễ kéo sợi và tính dẫn điện được tăng cường. D. Khi kim loại bị ăn mòn, các kim loại không phản ứng với dung dịch acid. Phương pháp giải: Dựa vào nguyên tắc xảy ra ăn mòn kim loại. Lời giải chi tiết: Khi kim loại bị ăn mòn, các đặc tính hữu ích của kim loại như tính dẻo, dễ dát mỏng, dễ kéo sợi và tính dẫn điện bị suy giảm. Đáp án A 22.3 Trong hiện tượng ăn mòn kim loại xảy ra quá trình nào sau đây? A. Quá trình oxi hoá kim loại. B. Quá trình khử kim loại. C. Quá trình điện phân. D. Sự mài mòn kim loại. Phương pháp giải: Dựa vào nguyên tắc xảy ra ăn mòn kim loại. Lời giải chi tiết: Trong hiện tượng ăn mòn kim loại xảy ra quá trình oxi hoá kim loại. Đáp án A 22.4 Trường hợp nào sau đây kim loại bị ăn mòn điện hoá học? A. Đốt dây sắt trong khí oxygen khô. B. Thép carbon để trong không khí ẩm. C. Kim loại kẽm trong dung dịch HC1. D. Kim loại sắt trong dung dịch HNO3 loãng. Phương pháp giải: Dựa vào các loại ăn mòn kim loại. Lời giải chi tiết: Thép carbon để trong không khí ẩm là ăn mòn điện hóa vì thỏa mãn điều kiện là có 2 điện cực khác nhau ( thép và carbon) cùng nhúng trong dung dịch (không khí ẩm) Đáp án B 22.5 Đinh sắt bị ăn mòn khi gắn với kim loại nào sau đây? A. Magnesium. B. Nhôm. C. Kẽm. D. Đồng. Phương pháp giải: Dựa vào nguyên tắc xảy ra ăn mòn điện hóa. Lời giải chi tiết: Khi đinh sắt gắn với đồng thì sắt mạnh hơn đồng nên sẽ bị ăn mòn. Đáp án D 22.6 Khi một vật bằng sắt tây (sát tráng thiếc) bị xây sát sâu tới lớp sắt bên trong để lâu trong không khí ẩm sẽ xảy ra quá trinh nào sau đây? A. Sn bị ăn mòn điện hoá. B. Fe bị ăn mòn điện hoá. C. Fe bị ăn mòn hoá học. D. Sn bị ăn mòn hoá học. Phương pháp giải: Dựa vào nguyên tắc xảy ra ăn mòn điện hóa. Lời giải chi tiết: Sắt mạnh hơn thiếc nên sẽ bị ăn mòn điện hoá. Đáp án B 22.7 Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại nào sau đây? A. Sn. B. Pb. C. Zn. D. Cu. Phương pháp giải: Dựa vào các phương pháp bảo vệ kim loại. Lời giải chi tiết: Kẽm mạnh hơn sắt nên bị ăn mòn trước vì vậy để bảo vệ vỏ tàu làm bằng thép người ta thường gắn kim loại Zn Đáp án C 22.8 Phương pháp nào sau đây không dùng để bảo vệ vật làm sắt thép khỏi bị ăn mòn? A. Gắn thêm kẽm. B. Gắn thêm magnesium. C. Gắn thêm chì. D. Phủ sơn hoặc dầu mỡ. Phương pháp giải: Dựa vào phương pháp bảo vệ kim loại. Lời giải chi tiết: Sắt mạnh hơn chì nên gắn thêm chì thì sắt mạnh hơn vẫn bị ăn mòn trước. Đáp án C 22.9 Điều kiện nào sau đây là điều kiện cần thiết để xảy ra hiện tượng gỉ sắt? A. Môi trường có oxygen và nước. B. Môi trường có oxygen và nhiệt độ cao. C. Môi trường có nước và nhiệt độ cao. D. Môi trường có oxygen, nước và nhiệt độ cao. Phương pháp giải: Dựa vào nguyên tắc ăn mòn kim loại. Lời giải chi tiết: Hiện tượng gỉ sắt là sắt bị oxi hóa trong môi trường có oxygen và nước. Đáp án A 22.10 Trong những ống nghiệm nào sau đây, đinh sắt sẽ bị gỉ sau vài ngày?
A. chỉ có ống nghiệm a). B. chỉ có ống nghiệm b). C. ống nghiệm a) và c). D. ống nghiệm b) và c). Phương pháp giải: Dựa vào nguyên tắc ăn mòn kim loại. Lời giải chi tiết: Đinh sắt bị gỉ sau vài ngày khi để trong ống nghiệm a. Ống nghiệm b, c không bị ăn mòn do không đủ điều kiện có 2 điện cực. Đáp án A 22.11 Cho các trường hợp sau: (1) Bọc đinh sắt bằng dây đồng; (2) Bọc đinh sắt bằng dây kẽm; (3) Nhúng đinh sắt vào dung dịch acid. Trường hợp đinh sắt bị rỉ nhanh hơn là A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (2) và (3). D. (1), (2) và (3). Phương pháp giải: Dựa vào nguyên tắc ăn mòn kim loại. Lời giải chi tiết: Trường hợp (1), (3) sắt bị rỉ nhanh hơn vì có xảy ra ăn mòn điện hóa. Đáp án B 22.12 Lần lượt nối thanh Zn với mỗi kim loại sau đây và cho vào dung dịch HC1. Quá trình ăn mòn thanh Zn xảy ra nhanh nhất khi nối với A. Mg. B. Pb. C. Ag. D. Cu. Phương pháp giải: Dựa vào nguyên tắc ăn mòn kim loại. Lời giải chi tiết: Quá trình ăn mòn thanh Zn xảy ra nhanh nhất khi nối với Ag do Ag có tính khử yếu nhất trong các kim loại đã cho. Đáp án C 22.13 Cho một thanh Fe tiếp xúc với một thanh Cu, sau đó nhúng vào dung dịch HC1, hiện tượng sẽ quan sát được là A. thanh Fe tan và bọt khí chỉ thoát ra từ thanh Cu. B. cả 2 thanh tan đồng thờỉ và khí thoát ra từ 2 thanh. C. thanh Fe tan trước và bọt khí thoát ra trên thanh Fe. D. thanh Fe tan và bọt khí thoát ra từ cả thanh Fe và thanh Cu. Phương pháp giải: Dựa vào nguyên tắc ăn mòn kim loại. Lời giải chi tiết: Hiện tượng sẽ quan sát được là thanh Fe tan và bọt khí thoát ra từ cả thanh Fe và thanh Cu vì tại cực (-) xảy ra quá trình oxi hóa Fe, tại cực (+): H+ bị khử thành H2. Đáp án D 22.14 Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch acid, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ trước là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Phương pháp giải: Dựa vào nguyên tắc ăn mòn kim loại. Lời giải chi tiết: Để Fe bị phá hủy trước thì cặp kim loại cùng Fe có tính khử yếu hơn Fe. Các cặp trong đó Fe bị phá huỷ trước là Fe và Pb; Fe và Sn; Fe và Ni. Đáp án B 22.15 Cho một số phương pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn: (1) Cách li kim loại với môi trường xung quanh. (2) Dùng hợp kim chống gỉ. (3) Dùng chất kìm hãm. (4) Ngâm kim loại trong H2O. (5) Dùng phương pháp điện hoá. Các phương pháp đúng là A. (1), (3), (4), (5). B. (1), (2), (3), (4). C. (2), (3), (4), (5). D. (1), (2), (3), (5). Phương pháp giải: Dựa vào biện pháp chống ăn mòn kim loại. Lời giải chi tiết: (1), (2), (3), (5) là các phương pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn. (4) sai khi ngâm kim loại vào H2O sẽ xảy ra ăn mòn do kim loại không nguyên chất sẽ có 2 điện cực nhúng vào cùng một dung dịch. Đáp án D 22.16 Khi 100,0 kg sắt lên gỉ sắt hoàn toàn thì tạo thành bao nhiêu kg gỉ sắt? (Giả thiết công thức hoá học của gỉ sắt là Fe2O3.3H2O.) (Làm tròn kết quả đến phần nguyên). Phương pháp giải: Dựa vào nguyên tắc ăn mòn kim loại. Lời giải chi tiết: 2Fe + 3/2O2 + 3H2O \( \to \) Fe2O3.3H2O 56 \( \to \) 107 100 \( \to \) \(\frac{{100.107}}{{56}} = 191kg\) 22.17 Hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a,b, c, ở các câu sau: Sự ăn mòn điện hoá xảy ra khi a) cho miếng hợp kim Ag - Cu trong dung dịch HCl loãng. b) đặt hợp kim Zn - Cu trong không khí ẩm. c) đốt hợp kim Zn - Fe trong bình chứa khí O2 dư. d) ngâm kim loại Cu tinh khiết trong dung dịch muối ăn. Phương pháp giải: Dựa vào nguyên tắc xảy ra ăn mòn điện hóa. Lời giải chi tiết: a) sai vì Ag – Cu đều không phản ứng với dung dịch HCl loãng b) đúng c) sai vì xảy ra ăn mòn hoá học. d) sai không có 2 điện cực. 22.18 Hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a,b, c, ở các câu sau: Sự ăn mòn điện hoá xảy ra khi nhúng thanh Fe nguyên chất vào a) dung dịch HCl; b) dung dịch CuCl2; c) dung dịch FeCl3; d) dung dịch HCl có lẫn CuCl2. Phương pháp giải: Dựa vào nguyên tắc xảy ra ăn mòn điện hóa. Lời giải chi tiết: a) sai vì không có 2 điện cực. b) đúng c) sai vì không có 2 điện cực. d) đúng
|