Giải bài tập 5 trang 22 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạoNghiệm của phương trình ({x^2} - 14x + 13 = 0) là A. ({x_1} = - 1;{x_2} = 13) B. ({x_1} = - 1;{x_2} = - 13) C. ({x_1} = 1;{x_2} = - 13) D. ({x_1} = 1;{x_2} = 13) Đề bài Nghiệm của phương trình \({x^2} - 14x + 13 = 0\) là A. \({x_1} = - 1;{x_2} = 13\) B. \({x_1} = - 1;{x_2} = - 13\) C. \({x_1} = 1;{x_2} = - 13\) D. \({x_1} = 1;{x_2} = 13\) Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết Dựa vào công thức nghiệm của phương trình bậc hai: Cho phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) và biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\). + Nếu \(\Delta \)> 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}},{x_2} = \frac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}}\); + Nếu \(\Delta \) = 0 thì phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = - \frac{b}{{2a}}\); + Nếu \(\Delta \) < 0 thì phương trình vô nghiệm. Lời giải chi tiết \({x^2} - 14x + 13 = 0\) Ta có a = 1, b = -14, c = 13 \(\Delta = {( - 14)^2} - 4.1.13 = 144 > 0\) Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là: \({x_1} = \frac{{14 + \sqrt {144} }}{2} = 13;{x_2} = \frac{{14 - \sqrt {144} }}{2} = 1\) Chọn đáp án D.
|