Giải Bài 3: Non xanh nước biếc VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Chân trời sáng tạoViết vào Phiếu đọc sách những nội dung em thấy thú vị sau khi đọc một bài văn về đất nước Việt Nam. Nghe – viết: Hai Bà Trưng (từ Giáo lao, cung nỏ… đến hết). Viết lại các tên sau cho đúng. Viết 2 - 3 từ ngữ. Gạch dưới các từ ngữ chỉ màu đỏ có trong đoạn thơ sau. Viết 2 - 3 từ ngữ. Viết 1 – 2 câu có từ ngữ chỉ các màu sắc vừa tìm được ở bài tập 6. Viết câu thể hiện cảm xúc của em khi thấy một cảnh đẹp.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Viết vào Phiếu đọc sách những nội dung em thấy thú vị sau khi đọc một bài văn về đất nước Việt Nam. Phương pháp giải: Em tìm hiểu kĩ một bài văn về chủ đề đất nước và viết vào phiếu đọc sách. Lời giải chi tiết: - Tên bài văn: Núi quê tôi - Tên tác giả: Phương Liên - Hình ảnh đẹp: Trên đỉnh núi có mây trắng bay như tấm khăn mỏng - Hình ảnh sinh động: lá cây bay như làn tóc của một bà tiên đang hướng về phía biển - Cảm xúc của tác giả: yêu mến, tự hào Câu 2 Nghe – viết: Hai Bà Trưng (từ Giáo lao, cung nỏ… đến hết). Phương pháp giải: Em đọc kĩ đoạn chính tả và nghe – viết theo yêu cầu của giáo viên. Lời giải chi tiết: Học sinh lắng nghe và viết vào vở. Lưu ý: - Viết đúng chính tả - Chữ viết chính xác về độ rộng, chiều cao, đủ nét, có nét thanh nét đậm,… - Khi viết chú ý viết liền mạch, hạn chế tối đa số lần nhấc bút - Nét rê bút, lia bút phải thanh mảnh, tinh tế, chữ viết mới đẹp và tạo được ấn tượng tốt. Câu 3 Viết lại các tên sau cho đúng: thị xã Đồng đăng đèo hải Vân Tỉnh Đồng Nai sông Vàm cỏ đông vùng đồng tháp mười thành phố cần Thơ Phương pháp giải: Em tìm ra tiếng viết sai chính tả và sửa lại cho đúng. Lời giải chi tiết:
Câu 4 Viết 2 - 3 từ ngữ: a. Bắt đầu bằng chữ l hoặc chữ n M: lung linh, nóng nực b. Bắt đầu bằng chữ g hoặc chữ r M: gãy gọn, rực rỡ Phương pháp giải: Em tìm các từ ngữ phù hợp với yêu cầu và viết vào vở. Lời giải chi tiết: a. - Lấp lánh, lập lòe, long lanh, lành lạnh, ... - Nũng nịu, núng nính, nõn nà, náo nức, nôn nóng,... b. - Gọn gàng, gấp gáp, gần gũi,... - Rung rinh, rạch ròi, rạo rực, rì rào, rì rầm, ... Câu 5 Gạch dưới các từ ngữ chỉ màu đỏ có trong đoạn thơ sau:
Phương pháp giải: Em đọc kĩ đoạn thơ, tìm và gạch chân dưới những từ ngữ chỉ màu đỏ Lời giải chi tiết: Các từ ngữ chỉ màu đỏ có trong đoạn thơ: đỏ thắm, đỏ chót, đỏ thẫm, đỏ hồng, đỏ rực. Câu 6 Viết 2 - 3 từ ngữ: a. Chỉ màu vàng M: vàng tươi b. Chỉ màu trắng M: trắng tinh c. Chỉ màu tím M: tím nhạt d. Chỉ màu xanh M: xanh biếc Phương pháp giải: Em tìm và viết vào vở các từ ngữ chỉ màu sắc theo yêu cầu của bài. Lời giải chi tiết: a. Chỉ màu vàng: vàng hoe, vàng lịm, vàng ối,… b. Chỉ màu trắng: trắng ngà, trắng nõn, trắng sáng, trắng xóa, trắng hồng,… c. Chỉ màu tím: tím lịm, tím đậm, tím ngắt, tim tím,… d. Chỉ màu xanh: xanh thẫm, xanh ngắt, xanh rờn, xanh rì, xanh non,… Câu 7 Viết 1 – 2 câu có từ ngữ chỉ các màu sắc vừa tìm được ở bài tập 6. M: Cúc vạn thọ đơm bông vàng tươi. Phương pháp giải: Em đặt câu với các từ ngữ chỉ màu sắc vừa tìm được ở bài 6. Lời giải chi tiết: - Làn da của em bé trắng hồng, mịn màng. - Hàng phi lao xanh rì, rủ bóng xuống làn nước lấp lánh. Câu 8 Viết câu thể hiện cảm xúc của em khi thấy một cảnh đẹp. M: Trăng trên biển lung linh quá! Phương pháp giải: - Xác định cảnh đẹp đó là gì? - Em dùng từ ngữ chỉ cảm xúc để đặt câu thể hiện tình cảm của mình với cảnh đẹp đó. Lời giải chi tiết: Chao ôi, dòng sông mới thơ mộng làm sao!
|