Đề thi học kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 9Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên Trong các dung dịch sau: dung dịch NaCl, dung dịch HClĐề bài
Câu 1 :
Trong các dung dịch sau: dung dịch NaCl, dung dịch HCl, dung dịch giấm ăn và dung dịch đường saccharose, các dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là
Câu 2 :
Chất nào sau đây không phản ứng với sắt?
Câu 3 :
Một nguyên tố R có hóa trị II. Trong thành phần oxide của R, oxygen chiếm 40% về khối lượng. Công thức oxide đó là
Câu 4 :
Trong các oxide: CaO, SO2, Fe2O3, CO2, CO, MgO, Al2O3, ZnO, Na2O, BaO, số lượng oxide base là
Câu 5 :
Oxide nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính?
Câu 6 :
Trộn 2 sung dịch nào sau đây sẽ không xuất hiện kết tủa?
Câu 7 :
Để nhận biết 2 lọ mất nhãn đựng CaO và MgO ta dùng
Câu 8 :
Các loại phân lân đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố
Câu 9 :
Để tăng năng suất cây trồng ta cần phải
Câu 10 :
Khối lượng của nguyên tố N có trong 100 gam (NH2)2CO là
Câu 11 :
Sục V lít (đkc) khí CO2 vào 200ml Ca(OH)2 0,2M thu được dung dịch X và m gam kết tủa. Đun nóng dung dịch X đến khối lượng không đổi thu được 2 gam kết tủa. Giá trị m, V lần lượt là
Câu 12 :
Cho 250ml dung dịch Ba(OH)2 a M vào dung dịch H2SO4 thu được 5,825g kết tủa. Giá trị aM là
Câu 13 :
Nung 100kg đá vôi (CaCO3) thu được 26,88g vôi sống (CaO). Hiệu suất của quá trình nung là
Câu 14 :
Hòa tan 4,8 gam bột Mg vào 100g dung dịch H2SO4 vừa đủ thu được muối MgSO4 và khí hydrogen. Nồng độ % muối thu được là:
Câu 15 :
Trường hợp nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?
Câu 16 :
Khối lượng riêng của một chất là
Câu 17 :
Đâu là dãy gồm các đơn vị khối lượng riêng thường dùng?
Câu 18 :
Áp lực là
Câu 19 :
Hiện tượng nào sau đây là do lực đẩy Archimedes gây ra ?
Câu 20 :
Điều kiện để một vật chìm xuống trong chất lỏng là:
Câu 21 :
Trong thực tế khi xây nhà người ta xây móng nhà phải xây rộng bản hơn tường nhà với mục đích
Câu 22 :
Dùng đòn bẩy được lợi về lực khi?
Câu 23 :
Tình huống nào sau đây xuất hiện mô men lực?
Câu 24 :
Hai vật nhiễm điện tích cùng loại, khi đưa chúng lại gần nhau thì chúng sẽ:
Câu 25 :
Mômen lực tác dụng lên vật là đại lượng
Câu 26 :
Em hãy hoàn thành câu sau đây để được câu có ý nghĩa vật lí: Lực …….., moment lực ……...., tác dụng làm quay càng lớn.
Câu 27 :
Dụng cụ nào sau đây không phải là ứng dụng của đòn bẩy?
Câu 28 :
Muốn đo khối lượng riêng của khối gỗ hình hộp chữ nhật có kích thước 1cm X 1,5cm X 2cm người ta dùng những dụng cụ gì?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Trong các dung dịch sau: dung dịch NaCl, dung dịch HCl, dung dịch giấm ăn và dung dịch đường saccharose, các dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Các dung dịch acid làm quỳ tím hóa đỏ. Lời giải chi tiết :
Dung dịch HCl, dung dịch giấm ăn có thành phần là acid làm quỳ tím hóa đỏ. Đáp án B
Câu 2 :
Chất nào sau đây không phản ứng với sắt?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Các acid có thể hòa tan một số kim loại. Lời giải chi tiết :
Fe không phản ứng với muối NaCl. Đáp án A
Câu 3 :
Một nguyên tố R có hóa trị II. Trong thành phần oxide của R, oxygen chiếm 40% về khối lượng. Công thức oxide đó là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào thành phần % nguyên tố trong oxide. Lời giải chi tiết :
Gọi oxide là RO Ta có: %O = \(\frac{{16}}{{16 + {M_R}}}.100 = 40\% \to {M_R} = 24\) Vậy R là kim loại Mg. Đáp án C
Câu 4 :
Trong các oxide: CaO, SO2, Fe2O3, CO2, CO, MgO, Al2O3, ZnO, Na2O, BaO, số lượng oxide base là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Oxide base được tạo ra từ kim loại và oxygen trừ các oxide lưỡng tính. Lời giải chi tiết :
CaO, Fe2O3, MgO, Na2O, BaO là các oxide base. Đáp án A
Câu 5 :
Oxide nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào một số tính chất của oxide. Lời giải chi tiết :
CO2 là oxide gây ra hiệu ứng nhà kính. Đáp án A
Câu 6 :
Trộn 2 sung dịch nào sau đây sẽ không xuất hiện kết tủa?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào tính tan của muối Lời giải chi tiết :
A. BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl B. Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3↓ C. BaCl2 + AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2AgCl ↓ D. Không phản ứng Đáp án D
Câu 7 :
Để nhận biết 2 lọ mất nhãn đựng CaO và MgO ta dùng
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất của oxide. Lời giải chi tiết :
CaO tan được trong nước tạo dung dịch Ca(OH)2 theo phản ứng: CaO + H2O → Ca(OH)2 MgO không tan trong nước. Vì vậy có thể dùng nước để nhận biết CaO và MgO. Đáp án B
Câu 8 :
Các loại phân lân đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào các loại phân bón Lời giải chi tiết :
Phân lân là loại phân chứa nguyên tố dinh dưỡng phosphorus. Đáp án D
Câu 9 :
Để tăng năng suất cây trồng ta cần phải
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào các biện pháp để tăng năng suất cây trồng. Lời giải chi tiết :
Có thể kết hợp cả 3 biện pháp để tăng năng suất cây trồng. Đáp án D
Câu 10 :
Khối lượng của nguyên tố N có trong 100 gam (NH2)2CO là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào cách tính thành phần % nguyên tố trong hợp chất. Lời giải chi tiết :
%N = \(\frac{{14.2}}{{14.2 + 1.4 + 12 + 16}}.100 = 46,67\% \) Đáp án A
Câu 11 :
Sục V lít (đkc) khí CO2 vào 200ml Ca(OH)2 0,2M thu được dung dịch X và m gam kết tủa. Đun nóng dung dịch X đến khối lượng không đổi thu được 2 gam kết tủa. Giá trị m, V lần lượt là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của oxide acid. Lời giải chi tiết :
n Ca(OH)2 = CM. V = 0,2.0,2 = 0,04 mol; n CaCO3 = 2 : 100 = 0,02 mol PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1) 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2) Kết tủa thu được: CaCO3 Dung dịch X thu được: Ca(HCO3)2 Đun dung dịch X ta có phản ứng: Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O 0,02 ← 0,02 Từ (2) ta có: n Ca(OH)2 = n Ca(HCO3)2 = 0,02 mol → n Ca(OH)2 trong phản ứng (1) = n Ca(OH)2 ban đầu – n Ca(OH)2 (2) = 0,04 – 0,02 = 0,02 mol Tổng n CO2 trong phản ứng (1) + (2) = 0,02 + 0,02.2 = 0,06 V CO2 = 0,06.24,79 = 1,4874 lít Từ (1): n CaCO3 = n Ca(OH)2 = 0,02 mol m CaCO3 = 0,02.100 = 2g Đáp án B
Câu 12 :
Cho 250ml dung dịch Ba(OH)2 a M vào dung dịch H2SO4 thu được 5,825g kết tủa. Giá trị aM là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của dung dịch base. Lời giải chi tiết :
n Ba(OH)2 = 0,25.a = 0,25a mol n BaSO4 = 5,825 : 233 = 0,025 mol PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O 0,025 ← 0,025 Ta có: 0,25a = 0,025 → a = 0,1M Đáp án A
Câu 13 :
Nung 100kg đá vôi (CaCO3) thu được 26,88g vôi sống (CaO). Hiệu suất của quá trình nung là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào phản ứng nung đá vôi. Lời giải chi tiết :
n CaO = 26,88 : 56 = 0,48 mol CaCO3 → CaO + CO2 0,48 ← 0,48 H% = \(\frac{{{m_{CaC{O_3}(p/u)}}}}{{{m_{CaC{O_3}(b/dau)}}}}.100 = \frac{{0,48.100}}{{100}}.100 = 48\% \) Đáp án B
Câu 14 :
Hòa tan 4,8 gam bột Mg vào 100g dung dịch H2SO4 vừa đủ thu được muối MgSO4 và khí hydrogen. Nồng độ % muối thu được là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của acid. Lời giải chi tiết :
n Mg = 4,8 : 24 = 0,2 mol Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 0,2 → 0,2 0,2 m MgSO4 = 0,2 . 120 = 24g m H2 = 0,2.2 = 0,4g m dung dịch = m Mg + m dung dịch H2SO4 – m H2 = 4,8 + 100 – 0,4 = 104,4g C% MgSO4 = \(\frac{{24}}{{104,4}}.100 \approx 23\% \) Đáp án C
Câu 15 :
Trường hợp nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp suất khí quyển là lực tác động của không khí lên bề mặt các vật thể theo mọi phương. Những hiện tượng liên quan đến sự giữ chất lỏng hoặc vật thể nhờ vào áp suất bên ngoài thường do áp suất khí quyển gây ra. Lời giải chi tiết :
A: Hiện tượng này xảy ra do không khí bên trong quả bóng giãn nở khi gặp nhiệt độ cao, không liên quan đến áp suất khí quyển. B: Đây là hiện tượng tăng áp suất bên trong bóng bay, không do áp suất khí quyển. C: Khi đầu ống hút bịt kín, áp suất khí quyển bên ngoài giữ nước lại trong ống, hiện tượng này do áp suất khí quyển gây ra. D: Đây là hiện tượng do lực đàn hồi của lò xo, không liên quan đến áp suất khí quyển. Đáp án: C
Câu 16 :
Khối lượng riêng của một chất là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Khối lượng riêng được định nghĩa là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó. Công thức: \(D = \frac{m}{V}\) Lời giải chi tiết :
A: Sai, đây chỉ là khối lượng. B: Đúng theo định nghĩa. C: Sai, đây là khối lượng riêng nhân nghịch đảo. D: Sai, khối lượng của một lít là không cố định. Đáp án: B
Câu 17 :
Đâu là dãy gồm các đơn vị khối lượng riêng thường dùng?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Đơn vị của khối lượng riêng thường dùng là kg/m3; g/m3; g/cm3 Lời giải chi tiết :
Chỉ dãy D chứa toàn các đơn vị khối lượng riêng phổ biến. Đáp án: D
Câu 18 :
Áp lực là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp lực là lực tác dụng vuông góc với bề mặt tiếp xúc. Lời giải chi tiết :
A: Đúng, vì áp lực vuông góc với mặt bị ép. B, C, D: Sai vì không đúng định nghĩa áp lực. Đáp án: A
Câu 19 :
Hiện tượng nào sau đây là do lực đẩy Archimedes gây ra ?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Lực đẩy Archimedes là lực nâng một vật trong chất lỏng, tỉ lệ với thể tích chìm của vật và khối lượng riêng chất lỏng. Lời giải chi tiết :
A: Đúng, do lực đẩy Archimedes. B, C, D: Không liên quan đến lực đẩy Archimedes. Đáp án: A
Câu 20 :
Điều kiện để một vật chìm xuống trong chất lỏng là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vật chìm khi lực đẩy Archimedes nhỏ hơn trọng lượng của vật hoặc trọng lượng riêng của vật lớn hơn trọng lượng riêng của chất lỏng. Lời giải chi tiết :
B: Đúng. A, C, D: Sai do không đúng với điều kiện chìm của vật. Đáp án: B
Câu 21 :
Trong thực tế khi xây nhà người ta xây móng nhà phải xây rộng bản hơn tường nhà với mục đích
Đáp án : D Phương pháp giải :
Diện tích móng lớn sẽ làm giảm áp suất tác dụng lên mặt đất để tránh sụt lún. Lời giải chi tiết :
D: Đúng, giảm áp suất lên mặt đất. A, B, C: Sai vì không phải mục đích chính. Đáp án: D
Câu 22 :
Dùng đòn bẩy được lợi về lực khi?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Đòn bẩy lợi lực khi khoảng cách từ điểm tựa đến lực tác dụng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa đến lực cản. Lời giải chi tiết :
B: Đúng, OO1 > OO2 (với O là điểm tựa). Đáp án: B
Câu 23 :
Tình huống nào sau đây xuất hiện mô men lực?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Moment lực xuất hiện khi lực tác dụng làm vật quay quanh một trục hoặc điểm tựa. Lời giải chi tiết :
C: Đúng, cánh cửa quay quanh bản lề. A, B, D: Không xuất hiện moment lực. Đáp án: C
Câu 24 :
Hai vật nhiễm điện tích cùng loại, khi đưa chúng lại gần nhau thì chúng sẽ:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Hai điện tích cùng loại sẽ đẩy nhau, khác loại sẽ hút nhau. Lời giải chi tiết :
B: Đúng. A, C, D: Sai. Đáp án: B
Câu 25 :
Mômen lực tác dụng lên vật là đại lượng
Đáp án : A Phương pháp giải :
Moment lực đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực. Lời giải chi tiết :
A: Đúng. B, C, D: Sai vì không phù hợp định nghĩa. Đáp án: A
Câu 26 :
Em hãy hoàn thành câu sau đây để được câu có ý nghĩa vật lí: Lực …….., moment lực ……...., tác dụng làm quay càng lớn.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Moment lực tỉ lệ thuận với độ lớn lực và khoảng cách đến trục quay. Lời giải chi tiết :
B: Đúng, lực càng lớn, moment càng lớn. Đáp án: B
Câu 27 :
Dụng cụ nào sau đây không phải là ứng dụng của đòn bẩy?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dụng cụ ứng dụng đòn bẩy phải có điểm tựa, lực tác dụng và lực cản. Lời giải chi tiết :
C: Đúng, tua vít không phải là đòn bẩy. Đáp án: C
Câu 28 :
Muốn đo khối lượng riêng của khối gỗ hình hộp chữ nhật có kích thước 1cm X 1,5cm X 2cm người ta dùng những dụng cụ gì?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Khối lượng riêng cần khối lượng (dùng cân) và thể tích (bình chia độ). Lời giải chi tiết :
Khối lượng riêng cần khối lượng (dùng cân) và thể tích (bình chia độ). Đáp án: D Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của acid. Lời giải chi tiết :
a) PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O b) n H2SO4 = 0,5.0,1 = 0,05 mol Từ các phản ứng ta thấy: n H2O = n H2SO4 = 0,05 mol Bảo toàn khối lượng ta có: m hỗn hợp + m H2SO4 = m muối + m H2O →m muối = 2,81 + 0,05.98 – 0,05.18 = 6,81gam. Phương pháp giải :
a) Vận dụng công thức m = D.V b) Vận dụng lí thuyết về áp suất Lời giải chi tiết :
a) Khối lượng của vật bằng sắt: \(m = D.V = {7800.250.10^{ - 6}} = 1,95\,kg\) b) Mũi đinh nhọn để tăng áp suất, dễ xuyên qua vật. Đầu đinh to để giảm áp suất lên búa, dễ đóng đinh.
|