Đề thi học kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 5Cho sơ đồ phản ứng sau: sắt + sulfur sắt (II) sulfurua. Chất sản phẩm trong sơ đồ phản ứng trên làĐề bài
I. Trắc nghiệm
Câu 1 :
Cho sơ đồ phản ứng sau: sắt + sulfur \( \to \)sắt (II) sulfurua. Chất sản phẩm trong sơ đồ phản ứng trên là
Câu 2 :
Qúa trình nào sau đây là quá trình thu nhiệt
Câu 3 :
Hợp chất khí X có tỉ khối với khí oxygen bằng 2. Công thức hóa học của X có thể là
Câu 4 :
Trong 250ml dung dịch có hòa tan 10,1g potassium nitrate (KNO3). Nồng độ mol của dung dịch là
Câu 5 :
Khối lượng H2SO4 có trong 20g dung dịch H2SO4 49% là
Câu 6 :
Cho phản ứng sau: \({P_2}{O_5} + 6NaOH \to 2N{a_3}P{O_4} + 3{H_2}O\). Nếu thu được 8,2g muối Na3PO4 thì số mol NaOH phản ứng là bao nhiêu?
Câu 7 :
Người ta chặt nhỏ thanh củi ra để đốt cháy nhanh hơn. Yếu tố nào đã ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong trường hợp này?
Câu 8 :
Chất nào sau đây không tác dụng với Mg?
Câu 9 :
Dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?
Câu 10 :
Đốt cháy 11,2 g kim loại M, thu được 16 g một oxide. Công thức của oxide đó là
Câu 11 :
Cho các chất sau: KCl, NaOH, MgSO4, HNO3,CaO, (NH4)2CO3, P2O5, NaNO3. Số chất thuộc loại muối là
Câu 12 :
Dãy chất nào sau đây gồm các muối tan tốt trong nước.
Câu 13 :
Các chất nào sau đây đều là thành phần chính của phân đạm?
Câu 14 :
Tính % nguyên tố dinh dưỡng trong phân đạm có thành phần là NaNO3
Câu 15 :
Muốn giảm áp suất lên diện tích bị ép ta có thể làm như thế nào?
Câu 16 :
Điều nào sau đây sai khi nói về áp suất chất lỏng?
Câu 17 :
Kết luận nào sau đây đúng khi nói về áp suất chất lỏng:
Câu 18 :
Cho biết 13,5kg nhôm có thể tích là 5dm³. Khối lượng riêng của nhôm bằng bao nhiêu?
Câu 19 :
Áp suất khí quyển bằng 76 cmHg đổi ra là:
Câu 20 :
Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố:
Câu 21 :
Tổng các moment lực tác dụng tác dụng lên vật (đối với một điểm bất kì bằng:
Câu 22 :
Để xác định khối lượng riêng của các viên sỏi, ba bạn Sử, Sen, Anh đưa ra ý kiến như sau: Sử: Mình chỉ cần một cái cân là đủ Sen: Theo mình, cần một bình chia độ mới đúng Anh: Sai bét, phải cần một cái cân và một bình chia độ mới xác định được chứ Theo em, ý kiến nào đúng
Câu 23 :
Áp lực là:
Câu 24 :
Một thỏi sắt và một thỏi đồng có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng?
Câu 25 :
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Muốn lực nâng vật……… trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng……khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật.
Câu 26 :
Cho đòn bẩy loại 1 có chiều dài OO1 < OO2. Hai lực tác dụng vào 2 đầu O1 và O2 lần lượt là F1 và F2. Để đòn bẩy cân bằng ta phải có:
Câu 27 :
Trong công thức lực đẩy Archimedes FA = d. V. Các đại lượng d, V là gì? Hãy chọn câu đúng
Câu 28 :
Moment lực của một lực đối với trục quay là bao nhiêu nếu độ lớn của lực là 5,5N và cánh tay đòn là 2m
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Câu 1 :
Cho sơ đồ phản ứng sau: sắt + sulfur \( \to \)sắt (II) sulfurua. Chất sản phẩm trong sơ đồ phản ứng trên là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Chất sản phẩm là chất được tạo thành sau phản ứng Lời giải chi tiết :
Sắt (II) sulfurua là chất được tạo thành sau phản ứng Đáp án C
Câu 2 :
Qúa trình nào sau đây là quá trình thu nhiệt
Đáp án : C Phương pháp giải :
Phản ứng thu nhiệt là phản ứng thu vào năng lượng dưới dạng nhiệt Lời giải chi tiết :
Đáp án C Qúa trình thu nhiệt cần cung cấp nhiệt cho toàn bộ quá trình
Câu 3 :
Hợp chất khí X có tỉ khối với khí oxygen bằng 2. Công thức hóa học của X có thể là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào tỉ khối của khí X so với O2 để tìm MX Lời giải chi tiết :
d X/O2 = \(\frac{{{M_X}}}{{{M_{O2}}}} = 2 \to {M_X} = 2.32 = 64\) Công thức hóa học của X là SO2 Đáp án B
Câu 4 :
Trong 250ml dung dịch có hòa tan 10,1g potassium nitrate (KNO3). Nồng độ mol của dung dịch là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tính số mol KNO3 sau đó dựa vào công thức tính nồng độ mol của dung dịch Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}{n_{KNO3}} = \frac{{10,1}}{{101}} = 0,1{\rm{ mol}}\\{{\rm{C}}_M} = \frac{{{n_{KNO3}}}}{{{V_{{\rm{dd}}}}}} = \frac{{0,1}}{{0,25}} = 0,4M\end{array}\) Đáp án B
Câu 5 :
Khối lượng H2SO4 có trong 20g dung dịch H2SO4 49% là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào công thức tính C% Lời giải chi tiết :
\(C\% = \frac{{{m_{H2SO4}}}}{{{m_{{\rm{dd}}}}}}.100\% \to {m_{H2SO4}} = {m_{{\rm{dd}}}}.C\% = 20.49\% = 9,8g\) Đáp án B
Câu 6 :
Cho phản ứng sau: \({P_2}{O_5} + 6NaOH \to 2N{a_3}P{O_4} + 3{H_2}O\). Nếu thu được 8,2g muối Na3PO4 thì số mol NaOH phản ứng là bao nhiêu?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tính số mol của muối Na3PO4, dựa vào tỉ lệ phản ứng để tính số mol NaOH Lời giải chi tiết :
n Na3PO4 = \(\frac{{8,2}}{{164}} = 0,05{\rm{ mol}}\) theo tỉ lệ phản ứng: n NaOH = 3 n Na3PO4 = 3.0,05 = 0,15 mol Đáp án D
Câu 7 :
Người ta chặt nhỏ thanh củi ra để đốt cháy nhanh hơn. Yếu tố nào đã ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong trường hợp này?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng Lời giải chi tiết :
Chặt nhỏ thanh củi để tăng diện tích tiếp xúc Đáp án C
Câu 8 :
Chất nào sau đây không tác dụng với Mg?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Mg có thể tác dụng với các dung dịch acid Lời giải chi tiết :
NaOH là dung dịch base không tác dụng với Mg Đáp án C
Câu 9 :
Dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất lí hóa của base. Lời giải chi tiết :
Potassium hydroxide là base làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Câu 10 :
Đốt cháy 11,2 g kim loại M, thu được 16 g một oxide. Công thức của oxide đó là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng để tính số mol của khí oxygen. Từ đó tìm kim loại Lời giải chi tiết :
Theo định luật bảo toàn khối lượng: m M + m O2 = m oxide => m O2 = 16 – 11,2 = 4,8g n O2 = 4,8 : 32 = 0,15 mol Gọi hóa trị của M là x, công thức oxide là M2Ox \(\begin{array}{l}4M{\rm{ }} + {\rm{ }}x{O_2}{\rm{ }} \to {\rm{ }}2{M_2}{O_x}\\\frac{{0,15.4}}{x}{\rm{ }} \leftarrow {\rm{0,15}}\\{{\rm{n}}_M} = \frac{{0,6}}{x} \to {M_M} = \frac{{11,2}}{{\frac{{0,6}}{x}}} = \frac{{56}}{3}x\end{array}\) Vì hóa trị của kim loại từ 1 đến 3 Thay x lần lượt 1, 2 và 3 ta nhận giá trị x = 3 => MM = 56 (Fe) Đáp án A
Câu 11 :
Cho các chất sau: KCl, NaOH, MgSO4, HNO3,CaO, (NH4)2CO3, P2O5, NaNO3. Số chất thuộc loại muối là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào khái niệm tính chất vật lí, tính chất hóa học của muối Lời giải chi tiết :
Số chất thuộc loại muối là 4 chất gồm: KCl; MgSO4; NaNO3, (NH4)2CO3 Đáp án D
Câu 12 :
Dãy chất nào sau đây gồm các muối tan tốt trong nước.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào tính tan của muối trong nước Lời giải chi tiết :
A loại vì BaSO4 không tan B loại vì CaSO4 ít tan C đúng D loại vì CaCO3 không tan
Câu 13 :
Các chất nào sau đây đều là thành phần chính của phân đạm?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Phân đạm chứa nguyên tố dinh dưỡng nitrogen trong thành phần Lời giải chi tiết :
Ca(NO3)2, NH4Cl, (NH2)2CO đều là thành phần chính của phân đạm. Đáp án D
Câu 14 :
Tính % nguyên tố dinh dưỡng trong phân đạm có thành phần là NaNO3
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào công thức tính % khối lượng nguyên tố trong hợp chất Lời giải chi tiết :
\(\% N = \frac{{14}}{{23 + 14 + 16.3}}.100\% = 16,47\% \) Đáp án A
Câu 15 :
Muốn giảm áp suất lên diện tích bị ép ta có thể làm như thế nào?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Muốn giảm áp suất lên diện tích bị ép ta có thể Giảm áp lực lên diện tích bị ép Lời giải chi tiết :
Đáp án: A
Câu 16 :
Điều nào sau đây sai khi nói về áp suất chất lỏng?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp suất tại những điểm trên một mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng đứng yên là khác nhau Lời giải chi tiết :
Đáp án: D
Câu 17 :
Kết luận nào sau đây đúng khi nói về áp suất chất lỏng:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc độ cao lớp chất lỏng phía trên Lời giải chi tiết :
Đáp án: D
Câu 18 :
Cho biết 13,5kg nhôm có thể tích là 5dm³. Khối lượng riêng của nhôm bằng bao nhiêu?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Đổi 5 dm³ = 0,005 m³ Khối lượng riêng của nhôm bằng \(D = \frac{m}{V} = \frac{{13,5}}{{0,005}} = 2700kg/{m^3}\) Lời giải chi tiết :
Đáp án: B
Câu 19 :
Áp suất khí quyển bằng 76 cmHg đổi ra là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp suất khí quyển bằng 76 cmHg đổi ra là 103360 N/m2 Lời giải chi tiết :
Đáp án: C
Câu 20 :
Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố: Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ Lời giải chi tiết :
Đáp án: D
Câu 21 :
Tổng các moment lực tác dụng tác dụng lên vật (đối với một điểm bất kì bằng:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Tổng các moment lực tác dụng tác dụng lên vật (đối với một điểm bất kì) bằng 0 Lời giải chi tiết :
Đáp án: A
Câu 22 :
Để xác định khối lượng riêng của các viên sỏi, ba bạn Sử, Sen, Anh đưa ra ý kiến như sau: Sử: Mình chỉ cần một cái cân là đủ Sen: Theo mình, cần một bình chia độ mới đúng Anh: Sai bét, phải cần một cái cân và một bình chia độ mới xác định được chứ Theo em, ý kiến nào đúng
Đáp án : C Phương pháp giải :
Để xác định khối lượng riêng của các viên sỏi phải cần một cái cân và một bình chia độ mới xác định được Lời giải chi tiết :
Đáp án: C
Câu 23 :
Áp lực là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp lực là Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép Lời giải chi tiết :
Đáp án: A
Câu 24 :
Một thỏi sắt và một thỏi đồng có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Hai thỏi sắt và đồng đều chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes như nhau vì chúng chiếm thể tích trong nước như nhau. Lời giải chi tiết :
Đáp án: C
Câu 25 :
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Muốn lực nâng vật……… trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng……khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật Lời giải chi tiết :
Đáp án: A
Câu 26 :
Cho đòn bẩy loại 1 có chiều dài OO1 < OO2. Hai lực tác dụng vào 2 đầu O1 và O2 lần lượt là F1 và F2. Để đòn bẩy cân bằng ta phải có:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Hai lực tác dụng vào 2 đầu O1 và O2 lần lượt là F1 và F2. Để đòn bẩy cân bằng ta phải có Lực F2 CÓ độ lớn nhỏ hơn lực F1 Lời giải chi tiết :
Đáp án: B
Câu 27 :
Trong công thức lực đẩy Archimedes FA = d. V. Các đại lượng d, V là gì? Hãy chọn câu đúng
Đáp án : C Phương pháp giải :
Trong công thức lực đẩy Archimedes FA = d. V. d là trọng lượng riêng của chất lỏng, V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ Lời giải chi tiết :
Đáp án: C
Câu 28 :
Moment lực của một lực đối với trục quay là bao nhiêu nếu độ lớn của lực là 5,5N và cánh tay đòn là 2m
Đáp án : D Phương pháp giải :
Moment lực của một lực đối với trục quay là 11 N.m nếu độ lớn của lực là 5,5N và cánh tay đòn là 2m Lời giải chi tiết :
Đáp án: D
II. Tự luận
Lời giải chi tiết :
a) Sơ đồ chuyển hóa giữa các chất: Sơ đồ 1: Mg →(1) MgO →(2) MgCl2 →(3) Mg(OH)2 →(4) MgSO4 Sơ đồ 2: Mg →(1) MgO →(2) MgSO4 →(3) Mg(OH)2 →(4) MgCl2 Sơ đồ 3: Mg →(1) MgO →(2) MgSO4 →(3) MgCl2 →(4) Mg(OH)2 b) Phương trình hóa học: 2Mg + O2 → 2MgO MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4 MgSO4 + BaCl2 → MgCl2 + BaSO4 Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính khối lượng riêng \(D = \frac{m}{V}\) Lời giải chi tiết :
a) Khối lượng của dầu chứa trong bình: m = D.V = 0,920.0,330 ≈ 0,304 (kg) = 304 (g). b) Khối lượng riêng của nước Dnước = 1 000 kg/m3= 1 kg/l. Vì khối lượng riêng của dầu nhỏ hơn khối lượng riêng của nước nên dầu sẽ nổi trong nước.
|