Đề thi học kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 3Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biếtĐề bài
I. Trắc nghiệm
Câu 1 :
Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết
Câu 2 :
Thang pH được dùng để biểu thị
Câu 3 :
Cho phản ứng hóa học sau: \(2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\) Số mol H2SO4 phản ứng hết với 6 mol Al là
Câu 4 :
Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?
Câu 5 :
Cho các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, HNO3, NaOH, Mg(OH)2. Số chất thuộc loại acid là
Câu 6 :
Hòa tan 50 gam muối ăn (sodium chloride: NaCl) vào nước thu được dung dịch có nồng độ 20%. Khối lượng dung dịch muối ăn pha chế được là
Câu 7 :
Dãy phân bón hoá học chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là:
Câu 8 :
Để nhận biết dd KOH và dung dịch Ba(OH)2 ta dùng thuốc thử là
Câu 9 :
Cho phương trình hóa học : N2 + 3H2 → 2NH3. Tỉ lệ mol của các chất N2 :H2: NH3 lần lượt là
Câu 10 :
Quá trình nào sau đây thể hiện sự biến đổi vật lí?
Câu 11 :
Để lấy một lượng nhỏ dung dịch (khoảng 1 mL) thường dùng dụng cụ nào sau đây?
Câu 12 :
Than (carbon) cháy trong bình khí oxygen nhanh hơn cháy trong không khí. Yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng đốt cháy than?
Câu 13 :
Base là những chất làm cho quỳ tím chuyển sang màu nào trong số các màu sau đây?
Câu 14 :
Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau: Sulfur + khí oxygen → sulfur dioxide Nếu đốt cháy 23 gam sulfur và thu được 45 gam sulfur dioxide thì khối lượng oxygen đã tham gia vào phản ứng là:
Câu 15 :
Khối lượng riêng của một chất cho ta biết khối lượng của một
Câu 16 :
Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:
Câu 17 :
Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không do áp suất khí quyển gây ra?
Câu 18 :
Khối lượng riêng của dầu ăn vào khoảng 800kg/m3. Do đó, 2 lít dầu ăn sẽ có trọng lượng khoảng
Câu 19 :
Muốn giảm áp suất thì:
Câu 20 :
Nhận định nào sau đây là đúng:
Câu 21 :
Điền vào chỗ trống: "Độ lớn của moment lực ... với độ lớn của lực và khoảng cách từ điểm tác dụng của lực đến trục quay."
Câu 22 :
Điền vào chỗ trống: "Khi biết khối lượng riêng của một vật, ta có thể biết vật đó được cấu tạo bằng chất gì bằng cách đối chiếu với bảng ... của các chất."
Câu 23 :
Trường hợp nào trong các trường hợp sau có thể làm tăng áp suất của một vật lên vật khác?
Câu 24 :
Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao càng tăng?
Câu 25 :
Vật nào sau đây là ứng dụng của đòn bẩy ?
Câu 26 :
Máy cơ đơn giản nào sau đây không cho lợi về lực?
Câu 27 :
Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng?
Câu 28 :
Khi lực tác dụng vào vật có giá không song song và không cắt trục quay thì sẽ?
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Câu 1 :
Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào khái niệm của nồng độ phần trăm của dung dịch Lời giải chi tiết :
Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong dung dịch Đáp án A
Câu 2 :
Thang pH được dùng để biểu thị
Đáp án : A Phương pháp giải :
Thang pH dùng để biểu thị độ acid hoặc base Lời giải chi tiết :
Đáp án A Thang pH để biểu thị độ acid, base pH > 7 => môi trường base pH < 7 => môi trường acid pH = 7 => môi trường trung tính
Câu 3 :
Cho phản ứng hóa học sau: \(2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\) Số mol H2SO4 phản ứng hết với 6 mol Al là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào tỉ lệ của các chất trong phương trình phản ứng Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\\6 \to {\rm{ }}9\end{array}\) Đáp án D
Câu 4 :
Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa khái niệm của phản ứng thu nhiệt Lời giải chi tiết :
Phản ứng thu nhiệt là phản ứng nung đá vôi Đáp án D
Câu 5 :
Cho các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, HNO3, NaOH, Mg(OH)2. Số chất thuộc loại acid là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào khái niệm của dung dịch acid Lời giải chi tiết :
Số chất thuộc loại acid là: H2SO4, HCl, HNO3 Đáp án D
Câu 6 :
Hòa tan 50 gam muối ăn (sodium chloride: NaCl) vào nước thu được dung dịch có nồng độ 20%. Khối lượng dung dịch muối ăn pha chế được là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào công thức tính nồng độ % của dung dịch Lời giải chi tiết :
\(C\% = \frac{{{m_{NaCl}}}}{{{m_{{\rm{dd}}}}}}.100\% \to {m_{{\rm{dd}}}} = {m_{NaCl}}:C\% = 50:20\% = 250g\) Đáp án C
Câu 7 :
Dãy phân bón hoá học chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Phân bón đơn là phân bón trong thành phần chỉ chứa 1 nguyên tố dinh dưỡng Lời giải chi tiết :
(NH4)2SO4 chứa nguyên tố N KCl chứa nguyên tố K Ca(H2PO4)2 chứa nguyên tố P Đáp án C
Câu 8 :
Để nhận biết dd KOH và dung dịch Ba(OH)2 ta dùng thuốc thử là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào tính tan của muối được tạo bởi nguyên tố K và Ba Lời giải chi tiết :
Ba(OH)2 tạo kết tủa với dung dịch H2SO4, KOH không có hiện tượng \(Ba{(OH)_2} + {H_2}S{O_4} \to BaS{O_4} \downarrow + 2{H_2}O\) Đáp án B
Câu 9 :
Cho phương trình hóa học : N2 + 3H2 → 2NH3. Tỉ lệ mol của các chất N2 :H2: NH3 lần lượt là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào tỉ lệ của các chất trong phương trình phản ứng N2 :H2: NH3 là 1:3:2 Lời giải chi tiết :
Theo phản ứng tỉ lệ phản ứng = tỉ lệ số mol => tỉ lệ mol của N2 :H2: NH3 là 1:3:2 Đáp án B
Câu 10 :
Quá trình nào sau đây thể hiện sự biến đổi vật lí?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sự biến đổi vật lí là sự thay đổi trạng thái của các chất, nhưng không tạo thành chất mới Lời giải chi tiết :
Hòa tan đường vào nước => đường rắn thành dạng lỏng Đáp án B
Câu 11 :
Để lấy một lượng nhỏ dung dịch (khoảng 1 mL) thường dùng dụng cụ nào sau đây?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Để lấy dung dịch người ta sử dụng ống hút hoặc pipet Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 12 :
Than (carbon) cháy trong bình khí oxygen nhanh hơn cháy trong không khí. Yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng đốt cháy than?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng Lời giải chi tiết :
Yếu tố nồng độ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng vì bình đựng khí oxygen có nồng độ oxygen cao hơn trong không khí. Đáp án C
Câu 13 :
Base là những chất làm cho quỳ tím chuyển sang màu nào trong số các màu sau đây?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dung dịch base làm quỳ tím chuyển màu xanh Lời giải chi tiết :
Đáp án B Base làm đổi màu quỳ tím sang màu xanh
Câu 14 :
Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau: Sulfur + khí oxygen → sulfur dioxide Nếu đốt cháy 23 gam sulfur và thu được 45 gam sulfur dioxide thì khối lượng oxygen đã tham gia vào phản ứng là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng Lời giải chi tiết :
m sulfur + m khí oxygen = m sulfur dioxide => m oxygen = 45 – 23 = 22g Đáp án C
Câu 15 :
Khối lượng riêng của một chất cho ta biết khối lượng của một
Đáp án : A Phương pháp giải :
Khối lượng riêng của một chất cho ta biết khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó. Lời giải chi tiết :
Đáp án: A
Câu 16 :
Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp suất là độ lớn của áp lực trên một diện tích bị ép Lời giải chi tiết :
Đáp án: C
Câu 17 :
Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không do áp suất khí quyển gây ra?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vật rơi từ trên cao xuống không do áp suất khí quyển gây ra Lời giải chi tiết :
Đáp án: D
Câu 18 :
Khối lượng riêng của dầu ăn vào khoảng 800kg/m3. Do đó, 2 lít dầu ăn sẽ có trọng lượng khoảng
Đáp án : B Phương pháp giải :
Ta có: \(\begin{array}{l}D = \frac{m}{V} \Rightarrow m = D.V = 800.0,002 = 1,6kg\\ \Rightarrow P = 10m = 10.1,6 = 16N\end{array}\) Lời giải chi tiết :
Đáp án: B
Câu 19 :
Muốn giảm áp suất thì:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Muốn giảm áp suất thì tăng diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực Lời giải chi tiết :
Đáp án: C
Câu 20 :
Nhận định nào sau đây là đúng:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Lời giải chi tiết :
Đáp án: D
Câu 21 :
Điền vào chỗ trống: "Độ lớn của moment lực ... với độ lớn của lực và khoảng cách từ điểm tác dụng của lực đến trục quay."
Đáp án : A Phương pháp giải :
Độ lớn của moment lực Tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và khoảng cách từ điểm tác dụng của lực đến trục quay Lời giải chi tiết :
Đáp án: A
Câu 22 :
Điền vào chỗ trống: "Khi biết khối lượng riêng của một vật, ta có thể biết vật đó được cấu tạo bằng chất gì bằng cách đối chiếu với bảng ... của các chất."
Đáp án : A Phương pháp giải :
Khi biết khối lượng riêng của một vật, ta có thể biết vật đó được cấu tạo bằng chất gì bằng cách đối chiếu với bảng Khối lượng riêng của các chất Lời giải chi tiết :
Đáp án: A
Câu 23 :
Trường hợp nào trong các trường hợp sau có thể làm tăng áp suất của một vật lên vật khác?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Giữ nguyên áp lực tác dụng vào vật, giảm diện tích mặt bị ép có thể làm tăng áp suất của một vật lên vật khác Lời giải chi tiết :
Đáp án: B
Câu 24 :
Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao càng tăng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp suất khí quyển Càng giảm khi độ cao càng tăng Lời giải chi tiết :
Đáp án: B
Câu 25 :
Vật nào sau đây là ứng dụng của đòn bẩy ?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Cây bấm giấy là ứng dụng của đòn bẩy Lời giải chi tiết :
Đáp án: D
Câu 26 :
Máy cơ đơn giản nào sau đây không cho lợi về lực?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Ròng rọc cố định không cho lợi về lực Lời giải chi tiết :
Đáp án: C
Câu 27 :
Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes như nhau vì chúng chiếm thể tích trong nước như nhau Lời giải chi tiết :
Đáp án: D
Câu 28 :
Khi lực tác dụng vào vật có giá không song song và không cắt trục quay thì sẽ?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Khi lực tác dụng vào vật có giá không song song và không cắt trục quay thì sẽ Làm quay vật Lời giải chi tiết :
Đáp án: A
II. Tự luận
Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất lí hóa của oxide Lời giải chi tiết :
Đặt công thức của oxide là R2On. Phương trình hoá học: R2On + nH2SO4 → R2(SO4)n + nH2O Theo phương trình hoá học ta có: noxide = nmuối Vậy n = 3, R = 56 thoả mãn. Kim loại là Fe, oxide là Fe2O3. Phương pháp giải :
Áp dụng lí thuyết áp suất chất lỏng Lời giải chi tiết :
a) Số chi lực kế giảm dẫn, số chỉ của cần tăng dẫn. b) Số chỉ lực kế giảm về 0, số chỉ của cần tăng
|