Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 10

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên

Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Đề bài

Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 :

Rút gọn biểu thức 5x210xy2(x2y)3 được kết quả bằng

  • A

    5x2(x2y)2.

  • B

    5xy2(x2y)2.

  • C

    5x(x2y)2.

  • D

    52(x2y)2.

Câu 2 :

Phân thức đối của phân thức 2y5x3 là:

  • A

    2y5x3.

  • B

    2y5x3.

  • C

    5x32y.

  • D

    5x32y.

Câu 3 :

Mẫu thức chung của hai phân thức 32x3y445x4y3

  • A

    10x4y4.

  • B

    10x4y3.

  • C

    10x3y3.

  • D

    x4y4.

Câu 4 :

Kết quả rút gọn của biểu thức x2+4x+49(x+5)2 bằng

  • A

    x+28x.

  • B

    x2x+8.

  • C

    x+2x8.

  • D

    x+2x+8.

Câu 5 :

Kết quả của phép tính xy2xy+x2yxy bằng

  • A

    (xy)2.

  • B

    xy.

  • C

    2xy2.

  • D

    x+y.

Câu 6 :

Phân thức K(x) thỏa mãn K(x):x4x=4x2

  • A

    4xx2.

  • B

    2x.

  • C

    x2.

  • D

    x24.

Câu 7 :

Cho ΔGHIΔFEI có các kính thước như hình vẽ, khi đó tỉ số độ dài của xy bằng:

  • A

    6.

  • B

    2.

  • C

    3.

  • D

    12.

Câu 8 :

Cho hình thang vuông ABCD (ˆA=ˆD=90) có DBBC, AB = 4cm, CD = 9cm. Độ dài đoạn thẳng BD là:

  • A

    6cm.

  • B

    8cm.

  • C

    9cm.

  • D

    12cm.

Câu 9 :

Ngọn hải đăng Lý Sơn (thuộc tỉnh Quảng Ngãi) cao 45m. Một con tàu đậu cách chân ngọn hải đăng 60m. Khoảng cách từ tàu đến đỉnh ngọn hải đăng là

  • A

    75m.

  • B

    105m.

  • C

    85m.

  • D

    55m.

Câu 10 :

Cho tam giác ABC, điểm M thuộc cạnh BC sao cho MBMC=12. Đường thẳng đi qua M và song song với AC cắt ABD. Đường thẳng đi qua M và song song với AB cắt ACE. Tỉ số chu vi hai tam giác ΔDBMΔEMC

  • A

    23.

  • B

    12.

  • C

    14.

  • D

    13.

Câu 11 :

Cho ΔABCΔMNP có: ˆA=ˆM=90. Để kết luận ΔABCΔMNP theo trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông thì cần có thêm điều kiện nào sau đây

  • A

    ˆB=ˆN.

  • B

    ABMN=ACMP.

  • C

    ABMN=BCNP.

  • D

    ABMN=BCMP.

Câu 12 :

Trong các hình sau hình nào có 2 hình đồng dạng

  • A

    Hình 1.

  • B

    Hình 2.

  • C

    Hình 3.

  • D

    Hình 4.

Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1 :

Cho biểu thức A=(x2+1x2+x+2x+1):(x+1)22x với x0;x1.

a) Rút gọn biểu thức A ta được kết quả A=2x+1.

Đúng
Sai

b) Khi x=1 thì giá trị biểu thức là 2.

Đúng
Sai

c) Biểu thức A=1 khi x=1.

Đúng
Sai

d) Để AZ thì x{3;2;1;0}.

Đúng
Sai
Câu 2 :

Cho ΔABC có AB = 2cm, AC = 4cm. Qua B dựng đường thẳng cắt AC tại D sao cho ^ABD=^ACB. Gọi AH là đường cao của ΔABC, AE là đường cao của ΔABD.

a) ΔABDΔACB.

Đúng
Sai

b) ^ADB=^ABC.

Đúng
Sai

c) AD=0,5cm,DC=3,5cm.

Đúng
Sai

d) SΔABH=4SΔADE.

Đúng
Sai
Phần III. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn
Thí sinh trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4
Câu 1 :

Cho phân thức H(x) thỏa mãn x3xH(x)=23x. Giá trị của H(x) tại x=2 là.

Đáp án:

Câu 2 :

Biết cái cây có chiều cao CD=5m và khoảng cách AC=32m, EC=8m. Chiều cao AB của ngôi nhà là …m.

Đáp án:

Câu 3 :

Một chiếc ti vi 24 inch có nghĩa là đường chéo màn hình của nó có độ dài là 24 inch (inch: đơn vị đo độ dài sử dụng ở nước Anh và một số nước khác, 1 inch 2,54cm). Biết một ti vi màn hình phẳng có chiều dài, chiều rộng của màn hình lần lượt là 14,8 inch và 11,8 inch thì tivi đó thuộc loại bao nhiêu inch? (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)

Đáp án:

Câu 4 :

Tổng các giá trị của y để biểu thức 1+y2+1y2+1y bằng 1 là

Đáp án:

Phần IV. Tự luận

Lời giải và đáp án

Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 :

Rút gọn biểu thức 5x210xy2(x2y)3 được kết quả bằng

  • A

    5x2(x2y)2.

  • B

    5xy2(x2y)2.

  • C

    5x(x2y)2.

  • D

    52(x2y)2.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Chia cả tử và mẫu thức của biểu thức cho nhân tử chung.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 5x210xy2(x2y)3=5x(x2y)2(x2y)3=5x2(x2y)2

Đáp án A

Câu 2 :

Phân thức đối của phân thức 2y5x3 là:

  • A

    2y5x3.

  • B

    2y5x3.

  • C

    5x32y.

  • D

    5x32y.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phân thức đối của phân thức ABAB.

Lời giải chi tiết :

Phân thức đối của phân thức 2y5x3(2y5x3)=2y5x3.

Đáp án B

Câu 3 :

Mẫu thức chung của hai phân thức 32x3y445x4y3

  • A

    10x4y4.

  • B

    10x4y3.

  • C

    10x3y3.

  • D

    x4y4.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Phân tích mẫu thức của mỗi phân thức đã cho thành nhân tử

+ Mẫu thức chung cần tìm là một tích mà các nhân tử được chọn như sau:

* Nhân tử bằng số của mẫu thức chung là tích các nhân tử bằng số của các mẫu dương ở Bước 1 (nếu các nhân tử bằng số của các mẫu thức là các số nguyên dương thì nhân tử bằng số của mẫu thức chung là BCNN của chúng);

* Với mỗi lũy thừa của cùng một biểu thức có mặt trong các mẫu thức, ta chọn lũy thừa có số mũ cao nhất.

Lời giải chi tiết :

Mẫu thức chung của hai phân thức 32x3y445x4y3 là: 10x4y4.

Đáp án A

Câu 4 :

Kết quả rút gọn của biểu thức x2+4x+49(x+5)2 bằng

  • A

    x+28x.

  • B

    x2x+8.

  • C

    x+2x8.

  • D

    x+2x+8.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phân tích tử thức, mẫu thức thành nhân tử sử dụng hằng đẳng thức sau đó chia cà tử và mẫu cho nhân tử chung.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

x2+4x+49(x+5)2=(x+2)2(3x5)(3+x+5)=(x+2)2(x2)(x+8)=(x+2)2(x+2)(x+8)=x2x+8

Đáp án B

Câu 5 :

Kết quả của phép tính xy2xy+x2yxy bằng

  • A

    (xy)2.

  • B

    xy.

  • C

    2xy2.

  • D

    x+y.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu: AB+CB=A+CB.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

xy2xy+x2yxy=xy2+x2yxy=xy(y+x)xy=x+y.

Đáp án D

Câu 6 :

Phân thức K(x) thỏa mãn K(x):x4x=4x2

  • A

    4xx2.

  • B

    2x.

  • C

    x2.

  • D

    x24.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Chuyển vế để tìm K(x).

Lời giải chi tiết :

Ta có:

K(x):x4x=4x2K(x)=4x2.x4xK(x)=(4x).x2(4x)K(x)=x2

Đáp án C

Câu 7 :

Cho ΔGHIΔFEI có các kính thước như hình vẽ, khi đó tỉ số độ dài của xy bằng:

  • A

    6.

  • B

    2.

  • C

    3.

  • D

    12.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào hai tam giác đồng dạng suy ra tỉ lệ giữa các cạnh tương ứng của hai tam giác đó.

Lời giải chi tiết :

ΔGHIΔFEI nên HIIE=GHEF

Thay số: xy=510=12.

Đáp án D

Câu 8 :

Cho hình thang vuông ABCD (ˆA=ˆD=90) có DBBC, AB = 4cm, CD = 9cm. Độ dài đoạn thẳng BD là:

  • A

    6cm.

  • B

    8cm.

  • C

    9cm.

  • D

    12cm.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Chứng minh ΔABDΔBDC suy ra tỉ lệ giữa các cặp cạnh tương ứng, biến đổi để tính BD.

Lời giải chi tiết :

Xét ΔABDΔBDC có:

^BAD=^DBC(=90)

^ABD=^BDC (hai góc so le trong)

nên ΔABDΔBDC (g.g)

suy ra ABBD=BDCD, do đó BD2=AB.CD=4.9=36

suy ra BD=36=6(cm).

Đáp án A

Câu 9 :

Ngọn hải đăng Lý Sơn (thuộc tỉnh Quảng Ngãi) cao 45m. Một con tàu đậu cách chân ngọn hải đăng 60m. Khoảng cách từ tàu đến đỉnh ngọn hải đăng là

  • A

    75m.

  • B

    105m.

  • C

    85m.

  • D

    55m.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A.

Lời giải chi tiết :

Khoảng cách từ tàu đến đỉnh ngọn hải đăng là độ dài đoạn BC trong hình vẽ.

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:

BC2=AB2+AC2=452+602

Suy ra BC=452+602=75(m)

Đáp án A

Câu 10 :

Cho tam giác ABC, điểm M thuộc cạnh BC sao cho MBMC=12. Đường thẳng đi qua M và song song với AC cắt ABD. Đường thẳng đi qua M và song song với AB cắt ACE. Tỉ số chu vi hai tam giác ΔDBMΔEMC

  • A

    23.

  • B

    12.

  • C

    14.

  • D

    13.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng định lí hai tam giác đồng dạng để chứng minh ΔBDMΔBAC,ΔCEMΔCAB, suy ra ΔBDMΔMEC.

Tỉ số chu vi của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số các cạnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng đó.

Lời giải chi tiết :

Vì DM // AC nên ΔBDMΔBAC (định lí hai tam giác đồng dạng)

Vì ME // AC nên ΔCEMΔCAB (định lí hai tam giác đồng dạng)

Suy ra ΔBDMΔMEC.

Do đó BDME=BMMC=DMEC=12.

Do đó CΔBDMCΔMEC=12.

Đáp án B

Câu 11 :

Cho ΔABCΔMNP có: ˆA=ˆM=90. Để kết luận ΔABCΔMNP theo trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông thì cần có thêm điều kiện nào sau đây

  • A

    ˆB=ˆN.

  • B

    ABMN=ACMP.

  • C

    ABMN=BCNP.

  • D

    ABMN=BCMP.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.

Lời giải chi tiết :

Để ΔABCΔMNP(ˆA=ˆM=90) theo trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông thì ta cần thêm điều kiện  ABMN=BCNP hoặc ACMP=BCNP.

Vậy đáp án B đúng.

Đáp án B

Câu 12 :

Trong các hình sau hình nào có 2 hình đồng dạng

  • A

    Hình 1.

  • B

    Hình 2.

  • C

    Hình 3.

  • D

    Hình 4.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

+ Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’.

+ Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H.

Lời giải chi tiết :

Cặp hình trong hình 1 là hai hình đồng dạng.

Đáp án A

Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1 :

Cho biểu thức A=(x2+1x2+x+2x+1):(x+1)22x với x0;x1.

a) Rút gọn biểu thức A ta được kết quả A=2x+1.

Đúng
Sai

b) Khi x=1 thì giá trị biểu thức là 2.

Đúng
Sai

c) Biểu thức A=1 khi x=1.

Đúng
Sai

d) Để AZ thì x{3;2;1;0}.

Đúng
Sai
Đáp án

a) Rút gọn biểu thức A ta được kết quả A=2x+1.

Đúng
Sai

b) Khi x=1 thì giá trị biểu thức là 2.

Đúng
Sai

c) Biểu thức A=1 khi x=1.

Đúng
Sai

d) Để AZ thì x{3;2;1;0}.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

a) Sử dụng các quy tắc tính toán với phân thức.

b) Kiểm tra xem x=1 có thoả mãn điều kiện không, nếu có, thay x=1 vào A.

c) Từ A=1 giải để tìm x.

d) Để A nguyên thì kg(x) nguyên, hay kg(x).

Lập bảng để tìm các giá trị của x.

Lời giải chi tiết :

a) Sai

Ta có:

A=(x2+1x2+x+2x+1):(x+1)22x với x0;x1

=[x2+1x(x+1)+2xx(x+1)].2x(x+1)2=x2+2x+1x(x+1).2x(x+1)2=(x+1)2.2xx(x+1)3=2x+1

b) Sai

x=1 không thoả mãn điều kiện xác định nên ta không tính được giá trị của A.

c) Đúng

Ta có:

A=12x+1=1x+1=2x=21x=1

Vậy x=1 thì A=1.

d) Sai

Để AZ thì 2x+1 nguyên, hay (x+1) Ư(2)={2;1;1;2}.

Ta có bảng giá trị sau:

Vậy x={3;2;1} thì A có giá trị nguyên.

Đáp án: SSĐS

Câu 2 :

Cho ΔABC có AB = 2cm, AC = 4cm. Qua B dựng đường thẳng cắt AC tại D sao cho ^ABD=^ACB. Gọi AH là đường cao của ΔABC, AE là đường cao của ΔABD.

a) ΔABDΔACB.

Đúng
Sai

b) ^ADB=^ABC.

Đúng
Sai

c) AD=0,5cm,DC=3,5cm.

Đúng
Sai

d) SΔABH=4SΔADE.

Đúng
Sai
Đáp án

a) ΔABDΔACB.

Đúng
Sai

b) ^ADB=^ABC.

Đúng
Sai

c) AD=0,5cm,DC=3,5cm.

Đúng
Sai

d) SΔABH=4SΔADE.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

a) Sử dụng trường hợp đồng dạng góc – góc.

b) Từ hai tam giác đồng dạng suy ra các góc tương ứng bằng nhau.

c) Từ hai tam giác đồng dạng tỉ lệ giữa các cạnh tương ứng.

d) Chứng minh ΔABHΔADE suy ra tỉ số đồng dạng k của hai tam giác.

Tỉ số đồng dạng của diện tích hai tam giác bằng k2.

Lời giải chi tiết :

a) Đúng

Xét ΔABDΔACB có:

^ABD=^ACB (chung)

ˆA chung

suy ra ΔABDΔACB (g.g)

b) Đúng

ΔABDΔACB (ý a) nên ^ADB=^ABC (2 góc tương ứng)

c) Sai

ΔABDΔACB nên ABAC=ADAB

Thay số 24=AD2, suy ra AD=2.24=1(cm).

Do đó DC=ACAD=41=3(cm).

d) Đúng

Ta có: ^ADB=^ABC (ý b), hay ^ADE=^ABH.

Xét ΔABHΔADE có:

^AHB=^AED(=90)

^ADE=^ABH (cmt)

suy ra ΔABHΔADE (g.g)

Suy ra AEAH=DEBH=ABAD=21=2=k.

Do đó SΔABHSΔADE=k2=22=4. Suy ra SΔABH=4SΔADE.

Đáp án: ĐĐSĐ

Phần III. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn
Thí sinh trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4
Câu 1 :

Cho phân thức H(x) thỏa mãn x3xH(x)=23x. Giá trị của H(x) tại x=2 là.

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc chuyển vế và trừ hai phân thức cùng mẫu để tính H(x).

Sau đó thay x=2 (kiểm tra điều kiện của H(x)) vào phân thức H(x).

Lời giải chi tiết :

Ta có:

x3xH(x)=23xH(x)=x3x23xH(x)=x23x

ĐKXĐ của H(x)x3.

Thay x=2 (TM) vào H(x), ta được:

H(2)=2232=0.

Đáp án: 0

Câu 2 :

Biết cái cây có chiều cao CD=5m và khoảng cách AC=32m, EC=8m. Chiều cao AB của ngôi nhà là …m.

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Từ đề bài xác định được độ dài các đoạn thẳng tương ứng.

Sử dụng định lí hai tam giác đồng dạng để chứng minh ΔCDEΔABE.

Từ đó biểu diễn tỉ lệ giữa các cạnh tương ứng để tính AB.

Lời giải chi tiết :

Vì cái cây và ngôi nhà cùng vuông góc với mặt đất nên chúng song song với nhau nên CD // AB.

Do đó ΔCDEΔABE (định lí hai tam giác bằng nhau)

Suy ra CEAE=CDAB hay CEAC+CE=CDAB

Thay số: 832+8=5AB, suy ra AB=5:832+8=25(m)

Vậy chiều cao AB của ngôi nhà là 25m.

Đáp án: 25

Câu 3 :

Một chiếc ti vi 24 inch có nghĩa là đường chéo màn hình của nó có độ dài là 24 inch (inch: đơn vị đo độ dài sử dụng ở nước Anh và một số nước khác, 1 inch 2,54cm). Biết một ti vi màn hình phẳng có chiều dài, chiều rộng của màn hình lần lượt là 14,8 inch và 11,8 inch thì tivi đó thuộc loại bao nhiêu inch? (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông để tính được đường chéo của tam giác vuông.

Lời giải chi tiết :

Giả sử ta có tam giác ABC với chiều rộng AB = 11,8 inch, chiều dài AC = 14,8 inch.

Khi đó đường chéo của tam giác ABC là:

BC=AB2+AC2=11,82+14,8219(inch)

Vậy tivi đó thuộc loại 19 inch.

Đáp án: 19

Câu 4 :

Tổng các giá trị của y để biểu thức 1+y2+1y2+1y bằng 1 là

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Viết biểu thức bằng 1 rồi giải để tìm các giá trị y thoả mãn.

Lời giải chi tiết :

1+y2+1y2+1y (ĐKXĐ:y0, y12)

Ta có: 1+y2+1y2+1y=1

1+y2+1y=2+1y1+y2+1y21y=0y21=0y2=1y=±1

Vậy tổng các giá trị của y để biểu thức 1+y2+1y2+1y bằng 1 là: 1+1=0

Đáp án: 0

Phần IV. Tự luận
Phương pháp giải :

a) Sử dụng quy tắc cộng hai phân thức khác mẫu:

- Quy đồng mẫu thức

- Cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức

- Rút gọn phân thức (nếu cần).

b) Rút gọn biểu thức ở vế trái, khi đó ta sẽ tìm được đa thức A.

Lời giải chi tiết :

a) Ta có:

12(x+3)+32x(x+3)=x2x(x+3)+32x(x+3)=x+32x(x+3)=12x

b) Ta có:

Ax2=2x3+4x2x24

Ax2=2x2(x+2)(x+2)(x2)Ax2=2x2x2

suy ra A=2x2.

Phương pháp giải :

a) Chứng minh ΔABCΔHBA theo trường hợp góc – góc.

b) Chứng minh ΔAHCΔBHA(g.g), suy ra tỉ lệ giữa các cạnh tương ứng, từ đó ta có: AH2=HB.HC

Nhân cả hai vế với HC và biểu diễn tỉ lệ thức tạo thành: HBHC=AH2HC2.

Sử dụng tính chất của đường phân giác trong tam giác, ta có: AHHC=ADDC (HD là đường phân giác của tam giác AHC)

Kết hợp ta được điều phải chứng minh.

Lời giải chi tiết :

a) Xét ΔABCΔHBA, ta có:

ˆA=ˆH(=90)ˆBchung

Suy ra ΔABCΔHBA(g.g).

c) Xét ΔAHCΔBHA có:

^AHC=^BHA(=90)

^CAH=^ABH (cùng phụ với ˆC)

Suy ra ΔAHCΔBHA(g.g)

Do đó AHHC=HBAH

suy ra AH2=HB.HC

Nhân cả hai vế với HC, ta được:

AH2.HC=HB.HC2

Do đó HBHC=AH2HC2

Mà HD là đường phân giác của tam giác AHC nên AHHC=ADDC

Do đó HBHC=AD2DC2 (đpcm).

Phương pháp giải :

Sử dụng định lí tổng 3 góc trong một tam giác bằng 180 suy ra ˆB=90.

Chứng minh ΔABCΔADB(g.g), suy ra tỉ lệ đồng dạng giữa các cạnh tương ứng, từ đó tính AB.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác ABC có ˆB=180(ˆC+ˆD)=180(50+40)=90

Xét ΔABCΔADB có:

^CAB=^BAD(=90)

ˆC=^ABD (cùng phụ với ˆD)

nên ΔABCΔADB(g.g)

suy ra ABAD=ACAB

Do đó AB2=AD.AC

Suy ra AB=AD.AC=16.12,25=14

Vậy khoảng cách AB là 14m.

close