Đề kiểm tra giữa học kỳ I - Đề số 2Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 6 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên... Đề bài
Câu 1 :
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau
Câu 2 :
Hệ thống giá đỡ của kính hiển vi gồm
Câu 3 :
Thành tựu của KHTN được áp dụng vào công nghệ để
Câu 4 :
Cây thước kẻ học sinh mà em thường dùng trong lớp học thích hợp để đo độ dài của vật nào nhất:
Câu 5 :
Quá trình nào sau đây không có sự biến đổi chất?
Câu 6 :
Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là:
Câu 7 :
Kính lúp không quan sát được:
Câu 8 :
Các biển báo có viền đỏ biểu thị :
Câu 9 :
Tính chất nào của chất trong số các tính chất sau đây có thể biết được bằng cách quan sát trực tiếp mà không cần dụng cụ đo hay làm thí nghiệm:
Câu 10 :
Khẳng định nào là sai khi nói về thể khí?
Câu 11 :
Đâu không phải cách bảo quản kính lúp
Câu 12 :
Những đặc điểm của vật sống:
Câu 13 :
Dụng cụ dùng để đo lực là:
Câu 14 :
Trong những quy định sau, có bao nhiêu quy định là quy định an toàn trong phòng thực hành: 1. Ăn, uống, làm mất trật tự trong phòng thực hành. 2. Cặp, túi, ba lô phải để đúng nơi quy định. Đầu tóc gọn gàng, không đi giày, dép cao gót. 3. Sử dụng các dụng cụ bảo hộ (kính, găng tay, khẩu trang,…) khi làm thí nghiệm. 4. Chỉ làm các thí nghiệm, các bài thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên. 5. Thực hiện không đúng nguyên tắc khi sử dụng hóa chất, dụng cụ, thiết bị. 6. Biết cách sử dụng thiết bị chữa cháy có trong phòng thực hành. Thông báo ngay khi gặp sự cố. 7. Không thu gom hóa chất, rác thải sau khi thực hành và để đúng nơi quy định. 8. Rửa tay thường xuyên trong nước sạch và xà phòng sau khi tiếp xúc hóa chất.
Câu 15 :
Mô tả sau đây nói về loại đồng hồ nào? “Dụng cụ đo thời gian có giới hạn đo nhỏ, dùng để làm quà tặng hoặc đồ trang trí”.
Câu 16 :
Sự nóng chảy là:
Câu 17 :
Điểm giống nhau giữa sự bay hơi và sự ngưng tụ là:
Câu 18 :
Bản tin dự báo thời tiết là ứng dụng liên quan đến lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên:
Câu 19 :
Cần biết rõ các quy định an toàn trong phòng thực hành để
Câu 20 :
Để đo nhiệt độ, người ta dùng
Câu 21 :
Cho các vật thể sau: hoa quả, xe đạp, cây cỏ, nước, quần áo, ngôi nhà, đất, cái bàn, chai nước. Số vật thể nhân tạo là:
Câu 22 :
Mặt kính có tác dụng
Câu 23 :
Dưa hấu không hạt, quả to, ngọt là kết quả nghiên cứu thuộc lĩnh vực nào
Câu 24 :
Ngành khoa học Trái Đất nghiên cứu về
Câu 25 :
Khi quan sát vật mẫu bằng kính hiển vi, để điều chỉnh ánh sáng chúng ta sẽ:
Câu 26 :
Để đo thể tích viên đá, người ta dùng
Câu 27 :
Hãy chỉ ra GHĐ và ĐCNN của thước đo trong hình dưới đây:
Câu 28 :
Đổi khối lượng sau ra kilôgam (kg): 650 g = …kg 2,4 tạ = …kg
Câu 29 :
Đâu là dụng cụ đùng để đo khối lượng
Câu 30 :
Công dụng của cân điện tử là:
Câu 31 :
Vật lí học là ngành khoa học nghiên cứu:
Câu 32 :
Chọn phương án sai?
Câu 33 :
Chọn đáp án sai: 1 ngày bằng:
Câu 34 :
\(39,{5^0}C\) đổi sang độ Kenvin có giá trị bằng:
Câu 35 :
Khi dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ của chính cơ thể mình, người ta phải thực hiện các thao tác sau (chưa được sắp xếp theo đúng thứ tự): a) Đặt nhiệt kế vào nách trái, rồi kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế. b) Lấy nhiệt kế ra khỏi nách để đọc nhiệt độ. c) Dùng bông lau sạch thân và bầu nhiệt kế. d) Kiểm tra xem thủy ngân đã tụt hết xuống bầu nhiệt kế chưa, nếu chưa thì vẩy nhiệt kế cho thủy ngân tụt xuống. Hãy sắp xếp các thao tác trên theo thứ tự hợp lí nhất.
Câu 36 :
Tất cả các trường hợp nào sau đây đều là chất?
Câu 37 :
Nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân là -39°C. Làm lạnh thuỷ ngân lỏng đến nhiệt độ nào thì thuỷ ngân đông đặc?
Câu 38 :
Khi đang quan sát bọ cánh cứng, điều gì xảy ra khi đưa kính lúp lại gần bọ hơn
Câu 39 :
Điền vào chỗ trống: 1 ngày 3 giờ 45 phút = …phút = …giây
Câu 40 :
Kí hiệu 10X, 40X, 100X là của bộ phân nào :
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ta có, 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kilôgam 1 lạng = 1/10 kg Vậy tấn > tạ > kilôgam > lạng
Câu 2 :
Hệ thống giá đỡ của kính hiển vi gồm
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lí thuyết kính hiển vi Lời giải chi tiết :
Hệ thống giá đỡ bao gồm chân kính, thân kính, bàn kính, kẹp giữ mẫu
Câu 3 :
Thành tựu của KHTN được áp dụng vào công nghệ để
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Thành tựu của KHTN được áp dụng vào công nghệ để chế tạo ra các phương tiện phục vụ cho mọi lĩnh vực của đời sống con người, cải thiện cuộc sống con người và nâng tầm cuộc sống con người
Câu 4 :
Cây thước kẻ học sinh mà em thường dùng trong lớp học thích hợp để đo độ dài của vật nào nhất:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Vì thước đo độ dài của học sinh chỉ có GHĐ là 20cm hoặc 30cm nên ta chỉ đo được chiều rộng của quyển vật lý lớp 6 chưa đến 20cm A, B – không thể dùng thước kẻ học sinh để đo vì chiều dài của con đường đến trường và chiều cao của ngôi trường gấp nhiều lần giới hạn đo của thước học sinh
Câu 5 :
Quá trình nào sau đây không có sự biến đổi chất?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Quá trình không có sự biến đổi chất là làm nước đá: chất chỉ chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
Câu 6 :
Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là: Vật thể nhân tạo do con người tạo ra.
Câu 7 :
Kính lúp không quan sát được:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lí thuyết kính lúp Lời giải chi tiết :
Vi khuẩn có kích thước nhỏ mắt thường không quan sát được nên được quan sát bằng kính hiển vi Các đáp án khác đều có thể quan sát được bằng kính lúp
Câu 8 :
Các biển báo có viền đỏ biểu thị :
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lí thuyết an toàn trong phòng thực hành Lời giải chi tiết :
Các biển báo có viền đỏ biểu thị cấm thực hiện
Câu 9 :
Tính chất nào của chất trong số các tính chất sau đây có thể biết được bằng cách quan sát trực tiếp mà không cần dụng cụ đo hay làm thí nghiệm:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
- Tính chất có thể quan sát trực tiếp: màu sắc, trạng thái. - Tính chất cần dùng dụng cụ đo: khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy. - Tính chất cần phải làm thí nghiệm: tính tan trong nước, tính dẫn điện, tính cháy được.
Câu 10 :
Khẳng định nào là sai khi nói về thể khí?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Đáp án C sai ở "các “hạt” được sắp xếp chặt chẽ, khiến chúng không thể chuyển động tự do". Khẳng định đúng phải là: Ở thể khí, các “hạt” ở cách xa nhau và có thể chuyển động tự do.
Câu 11 :
Đâu không phải cách bảo quản kính lúp
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Lau chùi kính bằng khăn bẩn sẽ làm mặt kính bị bẩn, dễ bị xước
Câu 12 :
Những đặc điểm của vật sống:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Vật sống mang những đặc điểm của sự sống như trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, Sinh trưởng và phát triển, Sinh sản
Câu 13 :
Dụng cụ dùng để đo lực là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lý thuyết giới thiệu một số dụng cụ đo Lời giải chi tiết :
Dụng cụ dùng để đo lực là lực kế
Câu 14 :
Trong những quy định sau, có bao nhiêu quy định là quy định an toàn trong phòng thực hành: 1. Ăn, uống, làm mất trật tự trong phòng thực hành. 2. Cặp, túi, ba lô phải để đúng nơi quy định. Đầu tóc gọn gàng, không đi giày, dép cao gót. 3. Sử dụng các dụng cụ bảo hộ (kính, găng tay, khẩu trang,…) khi làm thí nghiệm. 4. Chỉ làm các thí nghiệm, các bài thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên. 5. Thực hiện không đúng nguyên tắc khi sử dụng hóa chất, dụng cụ, thiết bị. 6. Biết cách sử dụng thiết bị chữa cháy có trong phòng thực hành. Thông báo ngay khi gặp sự cố. 7. Không thu gom hóa chất, rác thải sau khi thực hành và để đúng nơi quy định. 8. Rửa tay thường xuyên trong nước sạch và xà phòng sau khi tiếp xúc hóa chất.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Có 5 ý đúng (2,3,4,6,8). Các câu còn lại là những quy tắc gây mất an toàn trong phòng thực hành
Câu 15 :
Mô tả sau đây nói về loại đồng hồ nào? “Dụng cụ đo thời gian có giới hạn đo nhỏ, dùng để làm quà tặng hoặc đồ trang trí”.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
“Dụng cụ đo thời gian có giới hạn đo nhỏ, dùng để làm quà tặng hoặc đồ trang trí”. => Đồng hồ cát. Mỗi đồng hồ cát đo một khoảng thời gian rất ngắn bằng khoảng thời gian khi cát từ bình này chảy hết vào bình kia.
Câu 16 :
Sự nóng chảy là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Sự nóng chảy là quá trình chất chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
Câu 17 :
Điểm giống nhau giữa sự bay hơi và sự ngưng tụ là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Điểm giống nhau giữa sự bay hơi và sự ngưng tụ là: xảy ra ở mọi nhiệt độ.
Câu 18 :
Bản tin dự báo thời tiết là ứng dụng liên quan đến lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lí thuyết phần các lĩnh vực của khoa học tự nhiên Lời giải chi tiết :
Bản tin dự báo thời tiết là ứng dụng liên quan đến lĩnh vực thiên văn học với sự phát minh ra các vệ tinh dự báo thời tiết
Câu 19 :
Cần biết rõ các quy định an toàn trong phòng thực hành để
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Cần biết rõ các quy định an toàn trong phòng thực hành để tránh rủi ro và tai nạn khi học tập, giúp quá trình học tập hiệu quả hơn, chủ động phòng tránh các nguy hiểm
Câu 20 :
Để đo nhiệt độ, người ta dùng
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế
Câu 21 :
Cho các vật thể sau: hoa quả, xe đạp, cây cỏ, nước, quần áo, ngôi nhà, đất, cái bàn, chai nước. Số vật thể nhân tạo là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Các vật thể nhân tạo là: xe đạp, quần áo, ngôi nhà, cái bàn, chai nước => Có 5 vật thể nhân tạo.
Câu 22 :
Mặt kính có tác dụng
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lí thuyết kính lúp Lời giải chi tiết :
Để quan sát vật với kính lúp, chúng ta nhìn vật qua mặt kính
Câu 23 :
Dưa hấu không hạt, quả to, ngọt là kết quả nghiên cứu thuộc lĩnh vực nào
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Dưa hấu không hạt, quả to, ngọt là kết quả nghiên cứu thuộc lĩnh vực Sinh học (công nghệ gen)
Câu 24 :
Ngành khoa học Trái Đất nghiên cứu về
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ngành khoa học Trái Đất nghiên cứu về những vấn đề về cấu trúc, đặc điểm và sự thay đổi của Trái Đất
Câu 25 :
Khi quan sát vật mẫu bằng kính hiển vi, để điều chỉnh ánh sáng chúng ta sẽ:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lý thuyết kính hiển vi quang học Lời giải chi tiết :
Khi quan sát vật mẫu bằng kính hiển vi, để điều chỉnh ánh sáng chúng ta sẽ điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu hoặc nút chỉnh cường độ nguồn sáng
Câu 26 :
Để đo thể tích viên đá, người ta dùng
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Để đo thể tích viên đá, người ta dùng cốc đong
Câu 27 :
Hãy chỉ ra GHĐ và ĐCNN của thước đo trong hình dưới đây:
Đáp án : B Phương pháp giải :
- GHĐ là độ dài lớn nhất ghi trên thước. - ĐCNN là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. Lời giải chi tiết :
Thước trên hình vẽ có GHĐ là 10 cm và ĐCNN là 0,5 cm.
Câu 28 :
Đổi khối lượng sau ra kilôgam (kg): 650 g = …kg 2,4 tạ = …kg
Đáp án : B Phương pháp giải :
1 kg = 1000 g 1 tạ = 100 kg Lời giải chi tiết :
\(650g = \dfrac{{650}}{{1000}} = 0,65kg\) 2,4 tạ = \(2,4.100 = 240kg\)
Câu 29 :
Đâu là dụng cụ đùng để đo khối lượng
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lý thuyết giới thiệu một số dụng cụ đo Lời giải chi tiết :
Dụng cụ dùng để đo khối lượng là cân điện tử
Câu 30 :
Công dụng của cân điện tử là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Cân điện tử dùng để đo trọng lượng hoặc tính toán khối lượng của vật, độ đo chính xác hơn cân đồng hồ
Câu 31 :
Vật lí học là ngành khoa học nghiên cứu:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lí thuyết phần các lĩnh vực của khoa học tự nhiên Lời giải chi tiết :
Vật lí học là ngành khoa học nghiên cứu vật chất,năng lượng và sự vận động của chúng trong tự nhiên
Câu 32 :
Chọn phương án sai?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
1 ly = 946073 triệu tỉ năm.
Câu 33 :
Chọn đáp án sai: 1 ngày bằng:
Đáp án : D Phương pháp giải :
1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây Lời giải chi tiết :
Ta có: 1 ngày = 24 giờ = 24.60 = 1440 phút (min) = 1440.60 = 86400 giây.
Câu 34 :
\(39,{5^0}C\) đổi sang độ Kenvin có giá trị bằng:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức đổi nhiệt giai: \(K = t\left( {^0C} \right) + 273\) Lời giải chi tiết :
Ta có: \(K = t\left( {^0C} \right) + 273\) =>\(39,{5^0}C\) đổi sang độ Kenvin có giá trị là: \(39,5 + 273 = 312,5K\)
Câu 35 :
Khi dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ của chính cơ thể mình, người ta phải thực hiện các thao tác sau (chưa được sắp xếp theo đúng thứ tự): a) Đặt nhiệt kế vào nách trái, rồi kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế. b) Lấy nhiệt kế ra khỏi nách để đọc nhiệt độ. c) Dùng bông lau sạch thân và bầu nhiệt kế. d) Kiểm tra xem thủy ngân đã tụt hết xuống bầu nhiệt kế chưa, nếu chưa thì vẩy nhiệt kế cho thủy ngân tụt xuống. Hãy sắp xếp các thao tác trên theo thứ tự hợp lí nhất.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Thứ tự các thao tác trên là: Bước 1: Dùng bông lau sạch thân và bầu nhiệt kế. Bước 2: Kiểm tra xem thủy ngân đã tụt hết xuống bầu nhiệt kế chưa, nếu chưa thì vẩy nhiệt kế cho thủy ngân tụt xuống. Bước 3: Đặt nhiệt kế vào nách trái, rồi kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế. Bước 4: Lấy nhiệt kế ra khỏi nách để đọc nhiệt độ. => c, d, a, b
Câu 36 :
Tất cả các trường hợp nào sau đây đều là chất?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Chất là một dạng của vật thể, chất tạo nên vật thể.
Câu 37 :
Nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân là -39°C. Làm lạnh thuỷ ngân lỏng đến nhiệt độ nào thì thuỷ ngân đông đặc?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ => Nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân là -39°C thì nhiệt độ đông đặc cũng là -39°C.
Câu 38 :
Khi đang quan sát bọ cánh cứng, điều gì xảy ra khi đưa kính lúp lại gần bọ hơn
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Khi đưa kính lại gần vật mẫu hơn, vật nhìn qua kính bị mờ hơn
Câu 39 :
Điền vào chỗ trống: 1 ngày 3 giờ 45 phút = …phút = …giây
Đáp án : C Phương pháp giải :
1 ngày = 24 giờ 1 giờ = 60 phút Lời giải chi tiết :
Ta có: + 1 ngày = 24 giờ = 24.60 = 1440 phút = 86400 giây + 3 giờ = 3.60 = 180 phút = 10800 giây + 45 phút = 45.60 = 2700 giây => 1 ngày 3 giờ 45 phút = 1440 + 180 + 45 = 1665 phút 1 ngày 3 giờ 45 phút = 86400 + 10800 + 2700 = 99900 giây
Câu 40 :
Kí hiệu 10X, 40X, 100X là của bộ phân nào :
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Vật kính có các loại 10X, 40X, 100X |