Bài tập cuối tuần Toán 2 tuần 4 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)Tải vềBài tập cuối tuần 4 - Đề 2 bao gồm các bài tập chọn lọc với dạng bài tập giúp các em ôn tập lại kiến thức đã được học trong tuần Đề bài Bài 1. Đặt tính rồi tính tổng của các số sau: 19 và 35; 39 và 37; .............. .............. .............. .............. .............. .............. 69 và 13; 59 và 9 .............. .............. .............. .............. .............. .............. Bài 2. Nối (theo mẫu) : Bài 3. Năm nay mẹ 28 tuổi. Bố hơn mẹ 4 tuổi. Hỏi năm nay cả bố và mẹ tổng cộng bao nhiêu tuổi ? ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Bài 4. Vẽ đoạn thẳng biết độ dài : a) AB = 1dm. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ b) CD = 6cm. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Bài 5. Khoanh vào phép cộng có kết quả bé nhất : A. 29 + 43 B. 34 + 39 C. 68 + 3 Lời giải chi tiết Bài 1. Phương pháp giải : - Đặt tính : Viết phép tính sao cho các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau. - Tính : Cộng các số theo thứ tự từ phải sang trái. Lời giải : \(\begin{array}{l}\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}{19}\\{35}\end{array}} \\\,\,\,\,\;54\end{array}\) \(\begin{array}{l}\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}{39}\\{37}\end{array}} \\\,\,\,\,\;76\end{array}\) \(\begin{array}{l}\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}{69}\\{13}\end{array}} \\\,\,\,\,\;82\end{array}\) \(\begin{array}{l}\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}{59}\\\;\,{9}\end{array}} \\\,\,\,\,\;68\end{array}\) Bài 2. Phương pháp giải : Thực hiện các phép cộng trong ô vuông rồi nối với kết quả tương ứng trong hình tròn. Lời giải : Ta có: 9 + 4 = 13 ; 8 + 7 = 15 ; 9 + 6 = 15 ; 8 + 8 = 16 ; 9 + 7 = 16 ; 8 + 5 = 13 ; 9 + 5 = 14 ; 8 + 6 = 14 Vậy ta nối như sau: Bài 3. Phương pháp giải : Tóm tắt : Mẹ : 28 tuổi Bố hơn mẹ : 4 tuổi Cả hai : … tuổi ? Muốn tìm đáp án, ta phải tìm số tuổi của bố bằng cách lấy tuổi của mẹ cộng với 4, rồi tính tổng số tuổi của mẹ và số tuổi của bố. Lời giải : Năm nay, số tuổi của bố là : 28 + 4 = 32 (tuổi) Tổng số tuổi của bố và mẹ là : 28 + 32 = 60 (tuổi) Đáp số : 60 tuổi. Bài 4. Phương pháp giải : - Đổi 1dm = 10cm. - Đánh dấu trên thước một điểm. - Tay phải cầm bút chì, tay trái cầm thước kẻ, đặt thước sao cho vạch 0cm trùng với điểm vừa đánh dấu, giữ thẳng thước, đánh dấu điểm trùng với vạch 10cm và 6cm trên thước. - Tiếp tục giữ thước rồi dùng bút chì nối hai điểm vừa đánh dấu dọc theo cạnh của thước, viết tên hai điểm. Lời giải : Học sinh dùng thước vẽ có chia vạch xăng-ti-mét. Vẽ từ vạch số 0 đến vạch số 10 và vạch số 6. Dựa vào thước dùng bút nối hai điểm đó, ta được đoạn thẳng AB dài 1dm và CD dài 6cm. Bài 5. Phương pháp giải : Tính lần lượt các phép tính. So sánh kết quả rồi khoanh vào đáp án có giá trị bé nhất. Lời giải : Ta có: 49 + 23 = 72 34 + 39 = 73 68 + 3 = 71 So sánh các số ta có: 71 < 72 < 73. Vậy phép tính có kết quả bé nhất là 68 + 3. Chọn đáp án C. HocTot.Nam.Name.Vn
|