Bài tập cuối tuần Toán 2 tuần 19 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)Tải vềBài tập cuối tuần 19 - Đề 1 bao gồm các bài tập chọn lọc với dạng bài tập giúp các em ôn tập lại kiến thức đã được học trong tuần Đề bài Phần 1. Trắc nghiệm : Câu 1. Kết quả của phép tính: 16 + 14 + 7 là: A. 30 B. 37 C. 47 Câu 2. Đúng ghi Đ , sai ghi S: Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân : a) 2 + 2 + 2 + 2 = 2 × 4 …. b) 2 + 2 + 2 + 2 = 4 × 2 …. c) 4 + 4 + 4 = 3 × 4 …. d) 4 + 4 + 4 = 4 × 3 …. Câu 3. Đúng ghi Đ , sai ghi S : Viết thành phép nhân : a) 3 được lấy 5 lần viết là : 3 × 5 … 3 được lấy 5 lần viết là : 5 × 3 … b) 4 được lấy 3 lần viết là : 3 × 4 … 4 được lấy 3 lần viết là : 4 × 3 … Câu 4. Nối tích với tổng các số hạng bằng nhau : Câu 5. Đúng ghi Đ; sai ghi S : Viết tích thành tổng các số hạng bằng nhau : a) 3 × 4 = 4 + 4 + 4 … b) 3 × 4 = 3 + 3 + 3 + 3 … c) 3 × 5 = 5 + 5 + 5 … d) 3 × 5 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 … Phần 2 . Tự Luận Bài 1. Đặt tính rồi tính : a) 37 + 35 + 16 …………….. …………….. …………….. ……………... b) 42 + 9 + 15 …………….. …………….. …………….. ……………... Bài 2. Viết phép nhân (theo mẫu) : Mẫu: 2 + 2 + 2 = 6 Vậy: 2 × 3 = 6. a) 2 + 2 + 2 + 2 = … Vậy: … × … = …. b) 4 + 4 + 4 = … Vậy: … × … = … c) 3 + 3 + 3 +3 = … Vậy: … × … = … d) 5 + 5 + 5 = … Vậy: … × … = … Bài 3. Viết phép nhân : Bài 4. Viết phép nhân (theo mẫu), biết: a) Các thừa số là 8 và 2, tích là 16. Mẫu: 8 × 2 = 16. b) Các thừa số là 5 và 3, tích là 15. c) Các thừa số là 7 và 4, tích là 28. d) Các thừa số là 4 và 9, tích là 36. Lời giải chi tiết Phần 1. Trắc nghiệm Câu 1. Phương pháp giải: - Đặt tính : Viết phép tính sao cho các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau. - Tính : Cộng, trừ lần lượt các số từ phải qua trái. Giải chi tiết: Đặt tính rồi tính ta có: \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{16}\\{14}\\{\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,37}\end{array}\) Vậy kết quả của phép tính 16 + 14 + 7 là 37. Đáp án đúng là B. Câu 2. Phương pháp giải: 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 4 số hạng bằng nhau, mỗi số hạng là 2. Ta chuyển thành phép nhân như sau: 2 + 2 + 2 + 2 = 2 × 4. Các câu khác làm tương tự. Giải chi tiết: Ta chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân như sau: 2 + 2 + 2 + 2 = 2 × 4 4 + 4 + 4 = 4 × 3 Vậy ta có kết quả như sau: a) 2 + 2 + 2 + 2 = 2 × 4 Đ b) 2 + 2 + 2 + 2 = 4 × 2 S c) 4 + 4 + 4 = 3 × 4 S d) 4 + 4 + 4 = 4 × 3 Đ Câu 3. Phương pháp giải: 3 được lấy 5 lần tức là ta có phép cộng: 3 + 3 + 3 + 3 + 3. Phép cộng trên được chuyển thành phép nhân là 3 × 5. Do đó, 3 được lấy 5 lần viết là : 3 × 5. Các câu khác làm tương tự. Giải chi tiết: 3 được lấy 5 lần viết là : 3 × 5. 4 được lấy 3 lần viết là : 4 × 3. Vậy ta có kết quả như sau a) 3 được lấy 5 lần viết là : 3 × 5 Đ 3 được lấy 5 lần viết là : 5 × 3 S b) 4 được lấy 3 lần viết là : 3 × 4 S 4 được lấy 3 lần viết là : 4 × 3 Đ Câu 4. Phương pháp giải: 2 + 2 + 2 là tổng của 3 số hạng bằng nhau, mỗi số hạng là 2. Ta chuyển thành phép nhân như sau: 2 + 2 + 2 = 2 × 3. Các câu khác làm tương tự. Giải chi tiết: Câu 5. Phương pháp giải: Tích 3 × 4 có nghĩa là số 3 được lấy 4 lần, do đó, tích đó được viết thành tổng là: 3 × 4 = 3 + 3 + 3 + 4 Các câu khác làm tương tự. Giải chi tiết: Các tích được viết thành tổng các số hạng bằng nhau như sau: 3 × 4 = 3 + 3 + 3 + 3 ; 3 × 5 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 Vậy ta có kết quả như sau: a) 3 × 4 = 4 + 4 + 4 S b) 3 × 4 = 3 + 3 + 3 + 3 Đ c) 3 × 5 = 5 + 5 + 5 S d) 3 × 5 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 Đ Phần 2. Tự luận Bài 1. Phương pháp giải: - Đặt tính : Viết phép tính sao cho các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau. - Tính : Cộng, trừ lần lượt các số từ phải qua trái. Giải chi tiết: Đặt tính rồi tính ta có: \(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,\,}\\{}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{37}\\{35}\\{16}\end{array}}\\\hline{\,\,\,88}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,\,}\\{}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{42}\\{\,\,9}\\{15}\end{array}}\\\hline{\,\,\,66}\end{array}\) Bài 2. Phương pháp giải: Xác định xem mỗi số hạng được lấy bao nhiêu lần, từ đó viết phép nhân tương ứng. Giải chi tiết: a) 2 + 2 + 2 + 2 = 8 Vậy: 2 × 4 = 8 b) 4 + 4 + 4 = 12 Vậy: 4 × 3 = 12 c) 3 + 3 + 3 + 3 = 12 Vậy: 3 × 4 = 12 d) 5 + 5 + 5 = 15 Vậy: 5 × 3 = 15 Bài 3. Phương pháp giải: - Quan sát rồi đếm số con vật có trong mỗi lồng và số lồng. - Viết phép nhân: số con vật trong mỗi lồng × số lồng, sau đó tính kết quả. Giải chi tiết: Bài 4. Phương pháp giải: - Quan sát ví dụ mẫu để hiểu rõ cách làm. - Áp dụng: Thừa số × Thừa số = Tích. Giải chi tiết: b) 5 × 3 = 15 ; c) 7 × 4 = 28 ; d) 4 × 9 = 36. HocTot.Nam.Name.Vn
|