Bài tập cuối tuần Toán 2 tuần 11 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)Tải vềBài tập cuối tuần 11 - Đề 2 bao gồm các bài tập chọn lọc với dạng bài tập giúp các em ôn tập lại kiến thức đã được học trong tuần Đề bài Bài 1. Tìm \(x\) : a) \(x\) + 26 = 72 ………………... ………………... b) 17 + \(x\) = 32 ………………... ………………... c) \(x\)+ 28 = 52 ………………... ………………... d) \(x\) + 9 = 32 ………………... ………………... Bài 2. Viết số thích hợp vào ô trống :
Bài 3. Viết chữ số thích hợp vào ô trống : Bài 4. Một sợi dây dài 72cm. Người ta cắt đi một đoạn, đoạn dây còn lại dài 29cm. Hỏi đoạn dây đã cắt đi dài bao nhiêu cen-ti-mét ? ………………………………........................................................................................... ………………………………........................................................................................... ………………………………........................................................................................... Bài 5. Số ? Trong đã cho có … hình chữ nhật. Lời giải chi tiết Bài 1. Phương pháp giải : Muốn tìm \(x\), ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại. Lời giải : a) \(x\) + 26 = 72 \(x\) = 72 – 26 \(x\) = 46. b) 17 + \(x\) = 32 \(x\) = 32 – 17 \(x\) = 15. c) \(x\) + 28 = 52 \(x\) = 52 – 28 \(x\) = 24. d) \(x\) + 9 = 32 \(x\) = 32 – 9 \(x\) = 23. Bài 2. Phương pháp giải : Muốn điền đáp số vào chỗ trống, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. Lời giải : Bài 3. Phương pháp giải : a) Tính kết quả hai vế rồi điền số thích hợp vào ô trống. b) Nhận thấy số nằm giữa 28 và 30 là 29, nên ta thực hiện phép trừ 42 cho 29 để tìm ra số thích hợp. Lời giải : a) Ta có: 62 – 27 = 35 ; 14 + 19 = 33. Mà 35 > 34 > 33. Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 4. b) Ta có: 28 < 29 < 30, do đó : 42 – 1\(\square\) = 29. Lại có: 42 – 29 = 13. Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 3. Ta có kết quả chung như sau: Bài 4. Phương pháp giải : Tóm tắt : Ban đầu : 72cm Còn lại : 29cm Cắt đi : ... cm ? Muốn tìm lời giải, ta lấy chiều dài ban đầu của sợi dây trừ đi chiều dài còn lại. Lời giải : Chiều dài của đoạn dây bị cắt đi là : 72 – 29 = 43 (cm) Đáp số : 43cm. Bài 5. Phương pháp giải : Liệt kê tất cả các hình chữ nhật có trong hình rồi đếm số lượng. Lời giải : Hình đã cho có các hình chữ nhật : ABMK, ABHI, ACGI, ADFI, BCGH, BDFH, CDEN, ENGF, CDFG, KMHI Vậy trong hình đã cho có 10 hình chữ nhật. HocTot.Nam.Name.Vn
|