Bài tập cuối tuần Toán 2 tuần 20 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)Bài tập cuối tuần 20 - Đề 2 bao gồm các bài tập chọn lọc với dạng bài tập giúp các em ôn tập lại kiến thức đã được học trong tuần Đề bài Phần 1. Trắc nghiệm : Câu 1. Đúng ghi Đ , sai ghi S : a) 2 được lấy 3 lần viết là 2 × 3 = 6 … b) 2 được lấy 3 lần viết là 3 × 2 = 6 … c) 3 × 4 = 12 ; 3 được lấy 4 lần … d) 3 × 4 = 12 ; 4 được lấy 3 lần … Câu 2. Nối phép tính với kết quả đúng : Câu 3. Nối phép tính với kết quả đúng : Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S . Viết phép tính đúng hay sai ? * Mỗi con vịt có 2 chân . Hỏi 3 con vịt có bao nhiêu chân ? a) 2 × 3 = 6 (chân) …. b) 3 × 2 = 6 (chân) …. * Mỗi can dầu đựng 3\(l\) dầu . Hỏi 2 can dầu đựng bao nhiêu lít dầu ? c) 2 × 3 = 6 (\(l\)) …. d) 3 × 2 = 6 (\(l\)) …. Phần 2. Tự luận: Bài 1. Viết 9 số khác nhau đều bé hơn 10 vào các ô trống ở hàng thứ hai. Viết kết quả phép tính vào hàng thứ ba . Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : Bài 3. Con kiến đi từ A qua B, qua C rồi đến D. Hỏi con kiến đi từ A đến D được quãng đường dài bao nhiêu đề-xi-mét ?
Bài giải ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Lời giải chi tiết Phần 1. Trắc nghiệm Câu 1 Phương pháp: Đọc kĩ các câu đã cho, xác định xem mỗi số hạng là gì và được lấy bao nhiêu lần, từ đó viết phép nhân tương ứng. Cách giải: a) 2 được lấy 3 lần viết là 2 × 3 = 6 Đ b) 2 được lấy 3 lần viết là 3 × 2 = 6 S c) 3 × 4 = 12 ; 3 được lấy 4 lần Đ d) 3 × 4 = 12 ; 4 được lấy 3 lần S Câu 2 Phương pháp: Nhẩm tính các phép tính trong bảng nhân 2, bảng nhân 3 rồi nối phép tính với kết quả đúng. Cách giải: Câu 3 Phương pháp: - Nhẩm tính các phép tính trong bảng nhân 2, bảng nhân 3. - Nếu có đơn vị đo thì sau khi tính ta ghi đơn vị đo vào sau kết quả. Cách giải: Phần 2. Tự luận Bài 1. Phương pháp: - Viết 9 số khác nhau đều bé hơn 10 vào các ô trống ở hàng thứ hai (thứ tự các số ở hàng thứ hai là tùy chọn của mỗi học sinh). - Nhẩm tính lại bảng nhân 3 rồi điền kết quả vào ô trống ở hàng thứ ba. Cách giải: Ta có thể điền như sau: Bài 2. Phương pháp: Nhẩm lại các phép tính trong bảng nhân 2, bảng nhân 3 rồi điền số còn thiếu vào chỗ chấm. Cách giải: Bài 3. Phương pháp: Cách 1: Độ dài quãng đường từ A đến D = độ dài AB + độ dài BC + độ dài CD. Cách 2: Độ dài quãng đường từ A đến D = độ dài AB × 3 (Vì độ dài AB, BC, CD bằng nhau) Cách giải: Cách 1. Con kiến đi từ A đến D được quãng đường dài số đề-xi-mét là: 2 + 2 + 2 = 6 (dm) Đáp số: 6dm. Cách 2. Con kiến đi từ A đến D được quãng đường dài số đề-xi-mét là: 2 × 3 = 6 (dm) Đáp số: 6dm. HocTot.Nam.Name.Vn
|