Trắc nghiệm: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó Toán 4

Đề bài

Câu 1 :

Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là 97 thì khi vẽ sơ đồ ta vẽ:

A. Số thứ nhất là 7 phần, số thứ hai là 9 phần  

B. Số thứ nhất là 9 phần, số thứ hai là 7 phần  

C. Số thứ nhất là 7 phần, số thứ hai là 16 phần

D. Số thứ nhất là 9 phần, số thứ hai là 16 phần

Câu 2 :


Điền số thích hợp vào ô trống:

Hiệu của hai số là 57. Tỉ số của hai số đó là 25.


Vậy số bé là 

Câu 3 :

Hiệu của hai số là 156. Tỉ số của hai số đó là 57.  Vậy hai số đó là:

A. 395;541

B. 390;546

C. 385;551

D. 380;556

Câu 4 :

Một cửa hàng có số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 135kg. Biết số gạo nếp bằng 38 số gạo tẻ. Tính số gạo mỗi loại?

A. 212kg gạo tẻ; 77kg gạo nếp

B. 222kg gạo tẻ; 87kg gạo nếp

C. 216kg gạo tẻ; 81kg gạo nếp

D. 225kg gạo tẻ; 90kg gạo nếp

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hiệu của hai số là số chẵn lớn nhất có ba chữ số. Biết số lớn gấp 3 lần số bé.


Vậy số lớn là

Câu 6 :

Giải bài toán theo sơ đồ sau:

A. Lớp 4A: 90 cây ; lớp 4B: 122 cây.

B. Lớp 4A: 75 cây ; lớp 4B: 107 cây.

C. Lớp 4A: 85 cây ; lớp 4B: 117 cây.

D. Lớp 4A: 80 cây ; lớp 4B: 112 cây.

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hiệu của hai số là 224, nếu giảm số lớn đi 5 lần thì ta được số bé.


Vậy tổng của hai số đó là 

Câu 8 :

Một thoi có độ dài đường chéo lớn hơn độ dài đường chéo bé là 51cm. Tính diện tích hình thoi đó, biết rằng tỉ số giữa độ dài đường chéo lớn và độ dài đường chéo bé là 74 .

A. 4046cm2     

B. 4064cm2

C. 8092cm2

D. 8128cm2

Câu 9 :

Hiện nay mẹ hơn con 25 tuổi. Cách đây 5 năm tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

A. Con 5 tuổi; mẹ 30 tuổi  

B. Con 7 tuổi; mẹ 32 tuổi

C. Con 10 tuổi; mẹ 35 tuổi

D. Con 9 tuổi; mẹ 39 tuổi

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hiệu của hai số là 882. Số thứ nhất là số tròn chục và nếu xóa đi chữ số 0 ở bên phải số thứ nhất thì được số thứ hai.


Vậy số thứ nhất là 

, số thứ hai là

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là 97 thì khi vẽ sơ đồ ta vẽ:

A. Số thứ nhất là 7 phần, số thứ hai là 9 phần  

B. Số thứ nhất là 9 phần, số thứ hai là 7 phần  

C. Số thứ nhất là 7 phần, số thứ hai là 16 phần

D. Số thứ nhất là 9 phần, số thứ hai là 16 phần

Đáp án

B. Số thứ nhất là 9 phần, số thứ hai là 7 phần  

Phương pháp giải :

Dựa vào tỉ số của hai số.

Lời giải chi tiết :

Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là 97 có nghĩa số thứ nhất bằng 97 số thứ hai. Vậy nếu coi số thứ hai là 7 phần thì số thứ nhất là 9 phần như thế.

Vậy đáp án đúng là số thứ nhất là 9 phần, số thứ hai là 7 phần.

Câu 2 :


Điền số thích hợp vào ô trống:

Hiệu của hai số là 57. Tỉ số của hai số đó là 25.


Vậy số bé là 

Đáp án

Hiệu của hai số là 57. Tỉ số của hai số đó là 25.


Vậy số bé là 

Phương pháp giải :

Bài toán cho biết hiệu và tỉ số của hai số. Đây là dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó.

Theo bài ra tỉ số của hai số đó là 25 nên ta vẽ sơ đồ biểu thị số bé gồm 2 phần, số lớn gồm 5 phần như thế. Ta tìm số bé theo công thức:

Số bé = (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau) × số phần của số bé

Lời giải chi tiết :

Ta có sơ đồ:  

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

                 52=3 (phần)

Số bé là:

                 57:3×2=38

                                         Đáp số: 38.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 38.

Câu 3 :

Hiệu của hai số là 156. Tỉ số của hai số đó là 57.  Vậy hai số đó là:

A. 395;541

B. 390;546

C. 385;551

D. 380;556

Đáp án

B. 390;546

Phương pháp giải :

Bài toán cho biết hiệu và tỉ số của hai số. Đây là dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó.

Theo bài ra tỉ số của hai số đó là 57 nên ta vẽ sơ đồ biểu thị số bé gồm 5 phần, số lớn gồm 7 phần như thế. Ta tìm hai số theo công thức:

Số bé = (hiệu : hiệu số phần bằng nhau) × số phần của số bé

hoặc

Số lớn = (hiệu : hiệu số phần bằng nhau) × số phần của số lớn.

Lời giải chi tiết :

Ta có sơ đồ:    

        

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

                  75=2 (phần)

Số bé là:

                  156:2×5=390

Số lớn là:

                  390+156=546

                               Đáp số: Số bé: 390 ;

                                           Số lớn: 546.

Câu 4 :

Một cửa hàng có số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 135kg. Biết số gạo nếp bằng 38 số gạo tẻ. Tính số gạo mỗi loại?

A. 212kg gạo tẻ; 77kg gạo nếp

B. 222kg gạo tẻ; 87kg gạo nếp

C. 216kg gạo tẻ; 81kg gạo nếp

D. 225kg gạo tẻ; 90kg gạo nếp

Đáp án

C. 216kg gạo tẻ; 81kg gạo nếp

Phương pháp giải :

Bài toán cho biết hiệu và tỉ số của gạo tẻ và gạo nếp.

Đây là dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó.

Theo bài ra số gạo nếp bằng 38 số gạo tẻ nên ta vẽ sơ đồ biểu thị số gạo nếp gồm 3 phần, số gạo tẻ gồm 8 phần như thế. Cọi số gạo nếp là số bé, số gạo tẻ là số lớn, ta tìm hai số theo công thức:

Số bé = (hiệu : hiệu số phần bằng nhau) × số phần của số bé

hoặc

Số lớn = (hiệu : hiệu số phần bằng nhau) × số phần của số lớn.

Lời giải chi tiết :

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

           83=5 (phần)

Cửa hàng đó có số ki-lô-gam gạo tẻ là:

            135:5×8=216(kg)

Cửa hàng đó có số ki-lô-gam gạo nếp là:

            216135=81(kg)

                        Đáp số: 216kg gạo tẻ;

                                     81kg gạo nếp.

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hiệu của hai số là số chẵn lớn nhất có ba chữ số. Biết số lớn gấp 3 lần số bé.


Vậy số lớn là

Đáp án

Hiệu của hai số là số chẵn lớn nhất có ba chữ số. Biết số lớn gấp 3 lần số bé.


Vậy số lớn là

Phương pháp giải :

- Tìm số chẵn lớn nhất có ba chữ số là 998. Vậy hiệu của hai số là 998. Khi đó ta có bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số.

- Theo đề bài số lớn gấp 3 lần số bé nên ta vẽ sơ đồ biểu thị số bé gồm 1 phần, số lớn gồm 3 phần như thế. Ta tìm số lớn theo công thức:

Số lớn =  (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau) × số phần của số lớn.

Lời giải chi tiết :

Số chẵn lớn nhất có ba chữ số là 998. Vậy hiệu của hai số là 998.

Ta có sơ đồ:  

        

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

                 31=2 (phần)

Số lớn là:

                 998:2×3=1497

                                         Đáp số: 1497.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1497.

Câu 6 :

Giải bài toán theo sơ đồ sau:

A. Lớp 4A: 90 cây ; lớp 4B: 122 cây.

B. Lớp 4A: 75 cây ; lớp 4B: 107 cây.

C. Lớp 4A: 85 cây ; lớp 4B: 117 cây.

D. Lớp 4A: 80 cây ; lớp 4B: 112 cây.

Đáp án

D. Lớp 4A: 80 cây ; lớp 4B: 112 cây.

Phương pháp giải :

Quan sát sơ đồ ta trong đó hiệu số cây trồng được của hai lớp là 32 cây, số cây lớp 4A trồng được bằng 57 số cây lớp 4B trồng được. Ta xác định được đây là bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Coi số cây lớp 4A trồng được là số bé, số cây lớp 4B trồng được số lớn, ta tìm hai số theo công thức:

Số bé = (hiệu : hiệu số phần bằng nhau) × số phần của số bé

hoặc

Số lớn =  (hiệu : hiệu số phần bằng nhau) × số phần của số lớn.

Lời giải chi tiết :

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

            75=2 (phần)

Lớp 4A trồng được số cây là:

            32:2×5=80 (cây)

Lớp 4B trồng được số cây là:

            80+32=112 (cây)

                            Đáp số: Lớp 4A: 80 cây;

                                         Lớp 4B: 112 cây.

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hiệu của hai số là 224, nếu giảm số lớn đi 5 lần thì ta được số bé.


Vậy tổng của hai số đó là 

Đáp án

Hiệu của hai số là 224, nếu giảm số lớn đi 5 lần thì ta được số bé.


Vậy tổng của hai số đó là 

Phương pháp giải :

- Theo đề bài giảm số lớn đi 5 lần thì ta được số bé nên tỉ số của số bé và số lớn là 15. Ta biểu diễn số bé bằng 1  phần, số lớn bằng 5 phần như thế. Ta tìm hai số theo công thức:

Số bé = (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau) × số phần của số bé

hoặc

Số lớn =  (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau) × số phần của số lớn.

- Tìm tổng hai số = số lớn + số bé .

Lời giải chi tiết :

Theo đề bài giảm số lớn đi 5 lần thì ta được số bé nên tỉ số của số bé và số lớn là 15

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

            51=4 (phần)

Số lớn là:

            224:4×5=280

Số bé là:

            280224=56

Tổng hai số đó là:

            280+56=336

                              Đáp số: 336.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 336.

Câu 8 :

Một thoi có độ dài đường chéo lớn hơn độ dài đường chéo bé là 51cm. Tính diện tích hình thoi đó, biết rằng tỉ số giữa độ dài đường chéo lớn và độ dài đường chéo bé là 74 .

A. 4046cm2     

B. 4064cm2

C. 8092cm2

D. 8128cm2

Đáp án

A. 4046cm2     

Phương pháp giải :

- Theo bài ra tỉ số giữa độ dài đường chéo lớn và độ dài đường chéo bé là 74 nên ta vẽ sơ đồ biểu thị đường chéo bé gồm 4 phần, đường chéo lớn gồm 7 phần như thế. Cọi đường chéo bé là số bé, đường chéo lớn là số lớn, ta tìm hai số theo công thức:

Số bé = (hiệu : hiệu số phần bằng nhau) × số phần của số bé

hoặc

Số lớn =  (hiệu : hiệu số phần bằng nhau) × số phần của số lớn.

- Tính diện tích hình thoi ta lấy tích độ dài hai đường chéo chia cho 2.

Lời giải chi tiết :

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

            74=3 (phần)

Độ dài đường chéo lớn là:

            51:3×7=119(cm)

Độ dài đường chéo bé là:

            11951=68(cm)

Diện tích hình thoi đó là:

            119×68:2=4046(cm2)

                                   Đáp số: 4046cm2.

Chú ý

Học sinh có thể làm sai khi tính diện tích hình thoi bằng tích độ dài hai đường chéo, từ đó chọn đáp án sai là 8092cm2.

Câu 9 :

Hiện nay mẹ hơn con 25 tuổi. Cách đây 5 năm tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

A. Con 5 tuổi; mẹ 30 tuổi  

B. Con 7 tuổi; mẹ 32 tuổi

C. Con 10 tuổi; mẹ 35 tuổi

D. Con 9 tuổi; mẹ 39 tuổi

Đáp án

C. Con 10 tuổi; mẹ 35 tuổi

Phương pháp giải :

- Vì mỗi năm mỗi người tăng thêm 1 tuổi nên hiệu số tuổi không thay đổi. Hiện nay mẹ hơn con 25 tuổi thì cách đây 5 năm mẹ vẫn hơn con 25 tuổi . Từ đây ta đưa được về bài toán dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số.
Ta vẽ sơ đồ biểu diễn tuổi con cách đây 5 năm là 1  phần, tuổi mẹ cách đây 5 năm là 6 phần. Coi số tuổi của con là số bé, số tuổi của mẹ là số lớn, ta tìm hai số theo công thức:

Số bé = (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau) × số phần của số bé

hoặc

Số lớn =  (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau) × số phần của số lớn.

- Tìm số tuổi hiện nay của mỗi người ta lấy số tuổi cách đây 5 năm cộng thêm 5 tuổi.

Lời giải chi tiết :

Vì mỗi năm mỗi người tăng thêm 1 tuổi nên hiệu số tuổi không thay đổi. Do đó, cách đây 5 năm mẹ vẫn hơn con 25 tuổi.

Ta có sơ đồ tuổi của hai mẹ con cách đây 5 năm:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

            61=5 (phần)

Tuổi con cách đây 5 năm là:

            25:5×1=5 (tuổi)

Tuổi con hiện nay là:

            5+5=10 (tuổi)

Tuổi mẹ hiện nay là:

            10+25=35 (tuổi)

                        Đáp số: Con 10 tuổi; mẹ 35 tuổi.

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hiệu của hai số là 882. Số thứ nhất là số tròn chục và nếu xóa đi chữ số 0 ở bên phải số thứ nhất thì được số thứ hai.


Vậy số thứ nhất là 

, số thứ hai là

Đáp án

Hiệu của hai số là 882. Số thứ nhất là số tròn chục và nếu xóa đi chữ số 0 ở bên phải số thứ nhất thì được số thứ hai.


Vậy số thứ nhất là 

, số thứ hai là

Phương pháp giải :

Bài toán cho biết hiệu của hai số là 882. Vì số thứ nhất là số tròn chục và nếu xóa đi chữ số 0 ở bên phải số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai. Từ đây ta đưa được về bài toán dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số.

Ta vẽ sơ đồ biểu thị số thứ hai là 1 phần, số thứ nhất là 10 phần như thế. Coi số thứ nhất là số lớn, số thứ hai là số bé,  ta tìm hai số theo công thức:

Số bé = (hiệu : hiệu số phần bằng nhau) × số phần của số bé

hoặc

Số lớn = (hiệu : hiệu số phần bằng nhau) × số phần của số lớn.

Lời giải chi tiết :

Vì số thứ nhất là số tròn chục và nếu xóa đi chữ số 0 ở bên phải số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai.

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

            101=9 (phần)

Số thứ hai là:

            882:9×1=98

Số thứ nhất là:

            98×10=980

                                  Đáp số: Số thứ nhất: 980

                                               Số thứ hai: 98.

Vậy hai số điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là 980;98

close