Trắc nghiệm: Đề-xi-mét vuông. Mét vuông Toán 4

Đề bài

Câu 1 :

Đề-xi-mét vuông được kí hiệu là:

A. cm2                          

B. dm2              

C. m2                

D. mm2

Câu 2 :

Mét vuông được kí hiệu là m2. Đúng hay sai?

Đúng

B. Sai

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

3dm2=

cm2

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

12m2=

dm2 

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

4000cm2=

dm2

Câu 6 :

1890m2 được đọc là:

A. Một nghìn tám trăm chín chục mét vuông.

 

B. Một nghìn tám chín mươi mét vuông.

 

C. Một nghìn tám trăm chín không mét vuông.

 

D. Một nghìn tám trăm chín mươi mét vuông

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Ba mươi hai nghìn chín trăm sáu mươi lăm đề-xi-mét vuông viết là

dm2.

Câu 8 :

7m24dm2=...dm2.

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 74                                   

B. 704                     

C. 740                      

D. 7004

Câu 9 :

Điền dấu (>;<;=) thích hợp vào ô trống: 

2002cm2

20dm220cm2

Câu 10 :

Cho hình vuông ABCD có AB=6m. Hỏi diện tích hình vuông ABCD bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông?

A. 36dm2                     

B. 360dm2                    

C. 3600dm2                 

D. 36000dm2

Câu 11 :

Cho hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ dưới đây:

Diện tích hình chữ nhật đó là:

A. 306dm2                   

B. 316dm2                     

C. 306m2                      

D. 316m2

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống: 

15m2=

cm2 

Câu 13 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Để lát nền một căn phòng, người ta sử dụng hết 400 viên gạch hình vuông có cạnh 30cm, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể. 


Vậy diện tích căn phòng đó là 

m2.

Câu 14 :

Người ta trồng ngô trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng bằng 40m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Trung bình cứ 100m2 thu được 50kg ngô. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ ngô?

A. 16                                   

B. 160                                 

C. 1600                   

D. 16000

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Đề-xi-mét vuông được kí hiệu là:

A. cm2                          

B. dm2              

C. m2                

D. mm2

Đáp án

B. dm2              

Lời giải chi tiết :

Đề-xi-mét vuông được kí hiệu là dm2.

Câu 2 :

 

Mét vuông được kí hiệu là m2. Đúng hay sai?

 

Đúng

B. Sai

Đáp án
Đúng

B. Sai

Lời giải chi tiết :

Mét vuông được kí hiệu là m2.

Vậy khẳng định đã cho là đúng.

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

3dm2=

cm2

Đáp án

3dm2=

cm2

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất: 1dm2=100cm2

Lời giải chi tiết :

Ta có: 1dm2=100cm2

Nên 3dm2=300cm2
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 300.

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

12m2=

dm2 

Đáp án

12m2=

dm2 

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất: 1m2=100dm2.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 1m2=100dm2

Nên 12m2=1200dm2
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1200.

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

4000cm2=

dm2

Đáp án

4000cm2=

dm2

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất: 1dm2=100cm2.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 1dm2=100cm2

Nhẩm: 4000:100=40

Do đó 4000cm2=40dm2
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 40.

Câu 6 :

1890m2 được đọc là:

A. Một nghìn tám trăm chín chục mét vuông.

 

B. Một nghìn tám chín mươi mét vuông.

 

C. Một nghìn tám trăm chín không mét vuông.

 

D. Một nghìn tám trăm chín mươi mét vuông

Đáp án

D. Một nghìn tám trăm chín mươi mét vuông

Phương pháp giải :

Đọc số đo diện tích trước rồi đọc tên đơn vị đo diện tích sau.

Lời giải chi tiết :

1890m2 đọc là một nghìn tám trăm chín mươi mét vuông.

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Ba mươi hai nghìn chín trăm sáu mươi lăm đề-xi-mét vuông viết là

dm2.

Đáp án

Ba mươi hai nghìn chín trăm sáu mươi lăm đề-xi-mét vuông viết là

dm2.

Phương pháp giải :

Viết số đo diện tích trước rồi viết tên đơn vị đo diện tích sau.

Lời giải chi tiết :

Ba mươi hai nghìn chín trăm sáu mươi lăm đề-xi-mét vuông viết là  32965dm2.

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 32965.

Câu 8 :

7m24dm2=...dm2.

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 74                                   

B. 704                     

C. 740                      

D. 7004

Đáp án

B. 704                     

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất: 1m2=100dm2 để đổi 7m2 sang đơn vị dm2, sau đó cộng thêm với 4dm2.

Lời giải chi tiết :

Ta có 1m2=100dm2 nên 7m2=700dm2.

7m24dm2=7m2+4dm2=700dm2+4dm2=704dm2

Vậy:  7m24dm2=704dm2.

Câu 9 :

Điền dấu (>;<;=) thích hợp vào ô trống: 

2002cm2

20dm220cm2

Đáp án

2002cm2

20dm220cm2

Phương pháp giải :

Đưa về cùng một đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 20dm220cm2=20dm2+20cm2=2000cm2+20cm2=2020cm2

2002cm2<2020cm2

Do đó 2002cm2<20dm220cm2

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là <.

Câu 10 :

Cho hình vuông ABCD có AB=6m. Hỏi diện tích hình vuông ABCD bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông?

A. 36dm2                     

B. 360dm2                    

C. 3600dm2                 

D. 36000dm2

Đáp án

C. 3600dm2                 

Phương pháp giải :

- Đổi độ dài cạnh sang đơn vị đề-xi-mét vuông rồi tính diện tích hình vuông, hoặc tính diện tích với đơn vị đo mét vuông sau đó đổi sang đơn vị đề-xi-mét vuông.

- Tính diện tích theo công thức: diện tích = cạnh × cạnh.

Lời giải chi tiết :

Đổi: 6m=60dm

Diện tích hình vuông ABCD là:

            60×60=3600(dm2)

                                    Đáp số: 3600dm2.

Câu 11 :

Cho hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ dưới đây:

Diện tích hình chữ nhật đó là:

A. 306dm2                   

B. 316dm2                     

C. 306m2                      

D. 316m2

Đáp án

A. 306dm2                   

Phương pháp giải :

- Đổi 3m4dm sang đơn vị đo là dm.

- Tính diện tích hình chữ nhật theo công thức:

            Diện tích = chiều dài × chiều rộng

Lời giải chi tiết :

Đổi 3m4dm=34dm

Diện tích hình chữ nhật trên là:

          34×9=306(dm2)

                             Đáp số: 306dm2.

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống: 

15m2=

cm2 

Đáp án

15m2=

cm2 

Phương pháp giải :

Đổi 1m2 sang đơn vị cm2.

Muốn tìm 15 của một số ta lấy số đó chia cho 5 .

Lời giải chi tiết :

1m2=10000cm2

Ta có: 15m2=10000cm2:5=2000cm2

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 2000.

Câu 13 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Để lát nền một căn phòng, người ta sử dụng hết 400 viên gạch hình vuông có cạnh 30cm, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể. 


Vậy diện tích căn phòng đó là 

m2.

Đáp án

Để lát nền một căn phòng, người ta sử dụng hết 400 viên gạch hình vuông có cạnh 30cm, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể. 


Vậy diện tích căn phòng đó là 

m2.

Phương pháp giải :

- Tính diện tích một viên gạch theo công thức tính diện tích hình vuông:

                        Diện tích = cạnh × cạnh

- Tính diện tích cả căn phòng ta lấy diện tích một viên gạch nhân với 400.

- Đổi số đo diện tích vừa tìm được sang đơn vị là mét vuông.

Lời giải chi tiết :

Diện tích một viên gạch là:

            30×30=900(cm2)

Diện tích căn phòng đó là:

            900×400=360000(cm2)360000cm2=36m2

                                    Đáp số: 36m2.  

Câu 14 :

Người ta trồng ngô trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng bằng 40m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Trung bình cứ 100m2 thu được 50kg ngô. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ ngô?

A. 16                                   

B. 160                                 

C. 1600                   

D. 16000

Đáp án

A. 16                                   

Phương pháp giải :

- Tìm chiều dài thửa ruộng ta lấy chiều rộng nhân với 2.

- Tìm diện tích thửa ruộng ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng.

- Tìm diện tích thửa ruộng gấp 100m2 bao nhiêu lần.

- Tìm trên cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam ngô và đổi sang đơn vị tạ.

Lời giải chi tiết :

Chiều dài thửa ruộng đó là:

            40×2=80(m)

Diện tích thửa ruộng đó là:

            80×40=3200(m2)

2400m2 gấp 100m2 số lần là:

            3200:100=32 (lần)

Trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được số ki-lô-gam ngô là:

            50×32=1600(kg)

            1600kg=16 tạ

                                Đáp số: 16 tạ.

close