Trắc nghiệm: Nhân với số có hai chữ số Toán 4Đề bài
Câu 1 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống: Cho phép tính: ×281616828448 Trong phép tính trên, tích riêng thứ nhất là
Câu 2 :
Cho phép tính: ×351414035175 Phép tính trên đúng hay sai? Đúng Sai
Câu 3 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 54×23=
Câu 4 :
Kết quả của phép tính 187×38 là: A. 7126 B. 7116 C. 7106 D. 7006
Câu 5 :
1294×27=34938. Đúng hay sai? Đúng Sai
Câu 6 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Giá trị của biểu thức 473×a với a=34 là
Câu 7 :
Giá trị của biểu thức 456192−9437×42 là: A. 59838 B. 59858 C. 63058 D. 187637710
Câu 8 :
Tìm x biết: x:53=2552+4079. A. x=139335 B. x=218739 C. x=351443 D. x=385358
Câu 9 :
Ghép nối hai phép tính có kết quả bằng nhau: 142×12 26154+14156 18911−478×23 2645×35−5856×13 41072−24625 695×58 24×71 273×(125−8×12)
Câu 10 :
135689−(5145−2417)×29...1387×43+155×18 Dấu thích hợp điền vào ô trống là: A. = B. < C. >
Câu 11 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Một đội đồng diễn thể dục xếp thành 36 hàng, mỗi hàng có 48 người. Vậy đội đó có tất cả người.
Câu 12 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Một hình chữ nhật có chu vi là 162cm, chiều rộng là 34cm. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là cm2.
Câu 13 :
Trang trại nhà Bình có 28 chuồng, trung bình mỗi chuồng có 45 con gà. Biết nhà Bình bán đi 14 số gà đó. Hỏi sau khi bán, trang trại nhà Bình còn bao nhiêu con gà? A. 315 con gà B. 630 con gà C. 945 con gà D. 1260 con gà
Câu 14 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Cho hai số tự nhiên biết rằng trung bình cộng của hai số đó là 122 và số lớn hơn số bé 48 đơn vị. Vậy tích của hai số đó là Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống: Cho phép tính: ×281616828448 Trong phép tính trên, tích riêng thứ nhất là Đáp án
Cho phép tính: ×281616828448 Trong phép tính trên, tích riêng thứ nhất là Phương pháp giải :
Tích riêng thứ nhất là tích của thừa số thứ nhất và chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ hai. Lời giải chi tiết :
Tích riêng thứ nhất là tích của thừa số thứ nhất và chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ hai. Vậy trong phép tính đã cho, tích riêng thứ nhất là 168. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 168.
Câu 2 :
Cho phép tính: ×351414035175 Phép tính trên đúng hay sai? Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Phương pháp giải :
Ta đặt tính rồi tính, tích riêng thứ hai lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất. Lời giải chi tiết :
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau: ×351414035490 Vậy phép tính đã cho là sai.
Câu 3 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 54×23= Đáp án
54×23= Phương pháp giải :
Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau. Lời giải chi tiết :
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau: ×54231621081242 Vậy 54×23=1242 . Đáp án đúng điền vào ô trống là 1242.
Câu 4 :
Kết quả của phép tính 187×38 là: A. 7126 B. 7116 C. 7106 D. 7006 Đáp án
C. 7106 Phương pháp giải :
Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau. Lời giải chi tiết :
Đặt tính và thực hiện tính ta có: ×1873814965617106 Vậy 187×38=7106.
Câu 5 :
1294×27=34938. Đúng hay sai? Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Phương pháp giải :
Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó so sánh kết quả với số 34938. Lời giải chi tiết :
Đặt tính và thực hiện tính ta có: ×1294279058258834938 1294×27=34938. Mà 34938=34938 Vậy phép tính đã cho là đúng.
Câu 6 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Giá trị của biểu thức 473×a với a=34 là Đáp án
Giá trị của biểu thức 473×a với a=34 là Phương pháp giải :
Thay a=34 vào biểu thức 473×a rồi tính giá trị biểu thức đó. Lời giải chi tiết :
Thay a=34 vào biểu thức 473×a ta được 473×34 Đặt tính rồi tính ta có: ×473341892141916082 Vậy: 473×34=16082. Hay số cần điền là 16082.
Câu 7 :
Giá trị của biểu thức 456192−9437×42 là: A. 59838 B. 59858 C. 63058 D. 187637710 Đáp án
A. 59838 Phương pháp giải :
Biểu thức có chứa phép nhân và phép trừ thì ta thực hiện phép tính nhân trước, phép tính trừ sau. Lời giải chi tiết :
456192−9437×42=456192−396354=59838 Chú ý
Học sinh có thể áp dụng sai thứ tự thực hiện phép tính, tính lần lượt từ trái sang phải, từ đó chọn đáp án sai là D.
Câu 8 :
Tìm x biết: x:53=2552+4079. A. x=139335 B. x=218739 C. x=351443 D. x=385358 Đáp án
C. x=351443 Phương pháp giải :
- Tính giá trị vế phải. - x ở vị trí số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. Lời giải chi tiết :
x:53=2552+4079x:53=6631x=6631×53x=351443
Câu 9 :
Ghép nối hai phép tính có kết quả bằng nhau: 142×12 26154+14156 18911−478×23 2645×35−5856×13 41072−24625 695×58 24×71 273×(125−8×12) Đáp án
142×12 24×71 26154+14156 695×58 18911−478×23 273×(125−8×12) 2645×35−5856×13 41072−24625 Phương pháp giải :
Tính giá trị của từng phép tính ở cả hai cột, sau đó nối các ô có kết quả bằng nhau. Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. Biểu thức có chứa phép nhân và phép trừ thì ta thực hiện phép nhân trước, phép trừ sau. Lời giải chi tiết :
Ta có +) 142×12=1704; +) 41072−24625=16447; +) 26154+14156=40310; +) 695×58=40310; +) 18911−478×23=18911−10994=7917; +) 24×71=1704; +) 2645×35−5856×13=92575−76128=16447; +) 273×(125−8×12)=273×(125−96)=273×29=7917 Vậy ta có kết quả như sau:
Câu 10 :
135689−(5145−2417)×29...1387×43+155×18 Dấu thích hợp điền vào ô trống là: A. = B. < C. > Đáp án
B. < Phương pháp giải :
- Tính kết quả của từng phép tính ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau. - Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. - Biểu thức có phép tính cộng, phép trừ, phép nhân thì ta thực hiện phép tính nhân trước, phép tính cộng, trừ sau. Lời giải chi tiết :
Ta có: +) 135689−(5145−2417)×29 =135689−2728×29 =135689−79112 =62431 +) 1387×43+155×18 =59641+2790 =56577 Mà 56577<62431 Do đó 135689−(5145−2417)×29<1387×43+155×18. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là <.
Câu 11 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Một đội đồng diễn thể dục xếp thành 36 hàng, mỗi hàng có 48 người. Vậy đội đó có tất cả người. Đáp án
Một đội đồng diễn thể dục xếp thành 36 hàng, mỗi hàng có 48 người. Vậy đội đó có tất cả người. Phương pháp giải :
Muốn tính số người của đội đó ta lấy số người của một hàng nhân với số hàng. Lời giải chi tiết :
Đội đó có tất cả số người là: 48×36=1728 (người) Đáp số: 1728 người. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1728.
Câu 12 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Một hình chữ nhật có chu vi là 162cm, chiều rộng là 34cm. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là cm2. Đáp án
Một hình chữ nhật có chu vi là 162cm, chiều rộng là 34cm. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là cm2. Phương pháp giải :
- Tính nửa chu vi ta lấy chu vi chia cho 2. - Tính chiều dài ta lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng. - Tính diện tích ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo). Lời giải chi tiết :
Nửa chu vi hình chữ nhật đó là: 162:2=81(cm) Chiều dài hình chữ nhật đó là: 81−34=47(cm) Diện tích hình chữ nhật đó là: 47×34=1598(cm2) Đáp số: 1598cm2. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1598. Chú ý
Học sinh có thể làm sai khi tính chiều dài bằng cách lấy chu vi trừ đi chiều rộng, từ đó tìm ra diện tích sai là 4352cm2.
Câu 13 :
Trang trại nhà Bình có 28 chuồng, trung bình mỗi chuồng có 45 con gà. Biết nhà Bình bán đi 14 số gà đó. Hỏi sau khi bán, trang trại nhà Bình còn bao nhiêu con gà? A. 315 con gà B. 630 con gà C. 945 con gà D. 1260 con gà Đáp án
C. 945 con gà Phương pháp giải :
- Tìm số gà nhà Bình nuôi ta lấy số con gà trong một chuồng nhân với số chuồng gà. - Tìm số gà nhà Bình đã bán ta lấy số gà nhà Bình nuôi chia cho 4. - Tìm số gà còn lại sau khi bán ta lấy số gà nhà Bình nuôi trừ đi số gà đã bán. Lời giải chi tiết :
Trang trại nhà Bình có số con gà là: 45×28=1260 (con) Trang trại nhà Bình đã bán số con gà là: 1260:4=315 (con) Sau khi bán, trang trại nhà Bình còn lại số con gà là: 1260−315=945 (con) Đáp số: 945 con gà. Chú ý
Học sinh có thể làm sai khi tính số con gà còn lại sau khi bán chính bằng số con gà đã bán, từ đó chọn đáp án sai là A
Câu 14 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Cho hai số tự nhiên biết rằng trung bình cộng của hai số đó là 122 và số lớn hơn số bé 48 đơn vị. Vậy tích của hai số đó là Đáp án
Cho hai số tự nhiên biết rằng trung bình cộng của hai số đó là 122 và số lớn hơn số bé 48 đơn vị. Vậy tích của hai số đó là Phương pháp giải :
- Tìm tổng của hai số đó ta lấy số trung bình cộng nhân với 2. - Tìm số lớn và số bé theo công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số : Số bé = (tổng – hiệu) : 2 ; Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 - Tích của hai số = số lớn × số bé. Lời giải chi tiết :
Tổng của hai số tự nhiên đó là: 122×2=244 Ta có sơ đồ: Số lớn là: (244+48):2=146 Số bé là: 146−48=98 Tích của hai số tự nhiên đó là: 146×98=14308 Đáp số: 14308. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 14308. Chú ý
Học sinh có thể làm sai khi lấy tổng chính bằng số trung bình cộng và bằng 122, sau đó áp dụng công thức tìm được hai số là 85 và 37, từ đó tìm được tích sai là 3145.
|