Trắc nghiệm: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4Đề bài
Câu 1 :
Cho hai phân số 34 và 15. Mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số đã cho là: A. 10 B. 20 C. 32 D. 60
Câu 2 :
Mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số 56 và 718 là: A. 12 B. 18 C. 36 D. 54
Câu 3 :
Quy đồng mẫu số của phân số 23 và 14 ta được phân số 812 và phân số .... Phân số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 312 B. 412 C. 512 D. 612
Câu 4 :
Quy đồng mẫu số các phân số 45 và 37 ta được hai phân số lần lượt là: A. 1235 và 1535 B. 1135 và 835 C. 3528 và 3515 D. 2835 và 1535
Câu 5 :
Quy đồng mẫu số các phân số 712 và 12 ta được hai phân số 712 và 612. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai
Câu 6 :
Quy đồng mẫu số các phân số 58 và 23 (với mẫu số chung nhỏ nhất) ta được hai phân số lần lượt là: \frac{?}{?}và\frac{?}{?}
Câu 7 :
Quy đồng mẫu số các phân số \dfrac{7}{9} và \dfrac{{35}}{{72}} ta được hai phân số là: A. \dfrac{{504}}{{72}} và \dfrac{{35}}{{72}} B. \dfrac{{56}}{{72}} và \dfrac{{35}}{{72}} C. \dfrac{{79}}{{72}} và \dfrac{{35}}{{72}} D. \dfrac{{42}}{{72}} và \dfrac{{35}}{{72}}
Câu 8 :
Hai phân số lần lượt bằng \dfrac{5}{8} và \dfrac{7}{{12}} và có mẫu số chung bằng 24 là: A. \dfrac{{20}}{{24}} và \dfrac{{14}}{{24}} B. \dfrac{{14}}{{24}} và \dfrac{{15}}{{24}} C. \dfrac{{15}}{{24}} và \dfrac{{21}}{{24}} D. \dfrac{{15}}{{24}} và \dfrac{{14}}{{24}}
Câu 9 :
Hai phân số lần lượt bằng \dfrac{5}{9} và 4 và có mẫu số chung bằng 108 là: \frac{?}{108}\ và\ \frac{?}{108}
Câu 10 :
Quy đồng mẫu số 3 phân số \dfrac{1}{3}\,;\,\,\dfrac{3}{4}\,;\,\,\dfrac{7}{{12}} ta được 3 phân số lần lượt là:
\frac{?}{?};\ \frac{?}{?}và\ \frac{7}{12}.
Câu 11 :
Quy đồng mẫu số 3 phân số \dfrac{3}{5}\,\,;\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\dfrac{8}{9} ta được các phân số lần lượt là: A. \dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{40}}{{45}}\, B. \dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{38}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{38}}{{45}}\, C. \dfrac{{25}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{35}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{42}}{{45}}\, D. \dfrac{{20}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{40}}{{45}}\,
Câu 12 :
Viết các phân số \dfrac{{63}}{{72}} và \dfrac{{45}}{{135}} thành 2 phân số đều có mẫu số là 24. Vậy ta viết được các phân số lần lượt là: A. \dfrac{{20}}{{24}} và \dfrac{8}{{24}} B. \dfrac{{21}}{{24}} và \dfrac{8}{{24}} C. \dfrac{{21}}{{24}} và \dfrac{6}{{24}} D. \dfrac{{14}}{{24}} và \dfrac{{10}}{{24}} Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cho hai phân số \dfrac{3}{4} và \dfrac{1}{5}. Mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số đã cho là: A. 10 B. 20 C. 32 D. 60 Đáp án
B. 20 Phương pháp giải :
Mẫu số chung nhỏ nhất là mẫu số nhỏ nhất chia hết cho mẫu số của hai phân số đã cho Lời giải chi tiết :
Ta có: - 10 chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 4 nên 10 không là mẫu số chung của hai phân số \dfrac{2}{4} và \dfrac{1}{5}. - 20 chia hết cho cho cả 4 và 5 nên 20 là mẫu số chung của hai phân số \dfrac{2}{4} và \dfrac{1}{5}. - 32 chia hết cho 4 nhưng không chia hết cho 5 nên 32 không là mẫu số chung của hai phân số \dfrac{2}{4} và \dfrac{1}{5}. - 60 chia hết cho cho cả 4 và 5 nên 60 là mẫu số chung của hai phân số \dfrac{2}{4} và \dfrac{1}{5}. Ta thấy 20 là số nhỏ nhất chia hết cho cả 4 và 5. Vậy mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số đã cho là 20.
Câu 2 :
Mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số \dfrac{5}{6} và \dfrac{7}{{18}} là: A. 12 B. 18 C. 36 D. 54 Đáp án
B. 18 Phương pháp giải :
Mẫu số chung nhỏ nhất là mẫu số nhỏ nhất chia hết cho mẫu số của hai phân số đã cho. Lời giải chi tiết :
Ta thấy: 18; 36; 54 chia hết cho cả 6 và 18. 18 là mẫu số chung chia hết cho mẫu số của hai phân số \dfrac{5}{6} và \dfrac{7}{{18}} và là mẫu số chung nhỏ nhất. Vậy đáp án đúng là 18.
Câu 3 :
Quy đồng mẫu số của phân số \dfrac{2}{3} và \dfrac{1}{4} ta được phân số \dfrac{8}{{12}} và phân số .... Phân số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. \dfrac{3}{{12}} B. \dfrac{4}{{12}} C. \dfrac{5}{{12}} D. \dfrac{6}{{12}} Đáp án
A. \dfrac{3}{{12}} Phương pháp giải :
Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau: - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai. - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất. Lời giải chi tiết :
Chọn MSC = 12 Quy đồng mẫu số hai phân số \dfrac{2}{3} và \dfrac{1}{4} ta được: \dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{8}{{12}}\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{1}{4} = \dfrac{{1 \times 3}}{{4 \times 3}} = \dfrac{3}{{12}} Vậy quy đồng mẫu số của phân số \dfrac{2}{3} và \dfrac{1}{4} ta được hai phân số \dfrac{8}{{12}} và \dfrac{3}{{12}}.
Câu 4 :
Quy đồng mẫu số các phân số \dfrac{4}{5} và \dfrac{3}{7} ta được hai phân số lần lượt là: A. \dfrac{{12}}{{35}} và \dfrac{{15}}{{35}} B. \dfrac{{11}}{{35}} và \dfrac{8}{{35}} C. \dfrac{{35}}{{28}} và \dfrac{{35}}{{15}} D. \dfrac{{28}}{{35}} và \dfrac{{15}}{{35}} Đáp án
D. \dfrac{{28}}{{35}} và \dfrac{{15}}{{35}} Phương pháp giải :
Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau: - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai. - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất. Lời giải chi tiết :
Chọn MSC = 35 Quy đồng mẫu số hai phân số \dfrac{4}{5} và \dfrac{3}{7} ta được: \dfrac{4}{5} = \dfrac{{4 \times 7}}{{5 \times 7}} = \dfrac{{28}}{{35}}\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{3}{7} = \dfrac{{3 \times 5}}{{7 \times 5}} = \dfrac{{15}}{{36}} Vậy quy đồng mẫu số của phân số \dfrac{4}{5} và \dfrac{3}{7} ta được hai phân số \dfrac{{28}}{{35}} và \dfrac{{15}}{{35}}.
Câu 5 :
Quy đồng mẫu số các phân số \dfrac{7}{{12}} và \dfrac{1}{2} ta được hai phân số \dfrac{7}{{12}} và \dfrac{6}{{12}}. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Đáp án
A. Đúng B. Sai Phương pháp giải :
Ta thấy 12:2 = 6 nên chọn 12 là mẫu số chung. Ta quy đồng phân số \dfrac{1}{2} bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với 6 và giữ nguyên phân số \dfrac{7}{{12}}. Lời giải chi tiết :
Ta thấy 12:2 = 6 nên chọn MSC = 12 Quy đồng mẫu số hai phân số \dfrac{7}{{12}} và \dfrac{1}{2} ta được: Giữ nguyên \dfrac{7}{{12}} ; \dfrac{1}{2} = \dfrac{{1 \times 6}}{{2 \times 6}} = \dfrac{6}{{12}} Vậy quy đồng mẫu số của phân số \dfrac{7}{{12}} và \dfrac{1}{2} ta được hai phân số \dfrac{7}{{12}} và \dfrac{6}{{12}}.
Câu 6 :
Quy đồng mẫu số các phân số \dfrac{5}{8} và \dfrac{2}{3} (với mẫu số chung nhỏ nhất) ta được hai phân số lần lượt là: \frac{?}{?}và\frac{?}{?}
Đáp án
\frac{15}{24}và\frac{16}{24}
Phương pháp giải :
Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau: - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai. - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất. Lời giải chi tiết :
Chọn MSC = 24. Quy đồng mẫu số hai phân số \dfrac{5}{8} và \dfrac{2}{3} ta được: \dfrac{5}{8} = \dfrac{{5 \times 3}}{{8 \times 3}} = \dfrac{{15}}{{24}}\,\,\,;\,\,\,\, \quad \dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 8}}{{3 \times 8}} = \dfrac{{16}}{{24}} Vậy quy đồng mẫu số các phân số \dfrac{5}{8} và \dfrac{2}{3} ta được hai phân số \dfrac{{15}}{{24}} và \dfrac{{16}}{{24}}.
Câu 7 :
Quy đồng mẫu số các phân số \dfrac{7}{9} và \dfrac{{35}}{{72}} ta được hai phân số là: A. \dfrac{{504}}{{72}} và \dfrac{{35}}{{72}} B. \dfrac{{56}}{{72}} và \dfrac{{35}}{{72}} C. \dfrac{{79}}{{72}} và \dfrac{{35}}{{72}} D. \dfrac{{42}}{{72}} và \dfrac{{35}}{{72}} Đáp án
B. \dfrac{{56}}{{72}} và \dfrac{{35}}{{72}} Phương pháp giải :
Ta thấy 72:9 = 8 nên chọn 72 là mẫu số chung. Ta quy đồng phân số \dfrac{7}{9} bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với 8 và giữ nguyên phân số \dfrac{{35}}{{72}}. Lời giải chi tiết :
Ta thấy 72:9 = 8 nên chọn MSC = 72. Quy đồng mẫu số các phân số \dfrac{7}{9} và \dfrac{{35}}{{72}} như sau: \dfrac{7}{9} = \dfrac{{7 \times 8}}{{9 \times 8}} = \dfrac{{56}}{{72}} ; Giữ nguyên phân số \dfrac{{35}}{{72}} Vậy quy đồng mẫu số các phân số \dfrac{7}{9} và \dfrac{{35}}{{72}} ta được hai phân số \dfrac{{56}}{{72}} và \dfrac{{35}}{{72}}.
Câu 8 :
Hai phân số lần lượt bằng \dfrac{5}{8} và \dfrac{7}{{12}} và có mẫu số chung bằng 24 là: A. \dfrac{{20}}{{24}} và \dfrac{{14}}{{24}} B. \dfrac{{14}}{{24}} và \dfrac{{15}}{{24}} C. \dfrac{{15}}{{24}} và \dfrac{{21}}{{24}} D. \dfrac{{15}}{{24}} và \dfrac{{14}}{{24}} Đáp án
D. \dfrac{{15}}{{24}} và \dfrac{{14}}{{24}} Phương pháp giải :
Quy đồng hai phân số đã cho với mẫu số chung là 24. Lời giải chi tiết :
Chọn MSC = 24 Quy đồng mẫu số hai phân số \dfrac{5}{8} và \dfrac{7}{{12}}: \dfrac{5}{8} = \dfrac{{5 \times 3}}{{8 \times 3}} = \dfrac{{15}}{{24}}\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \quad \dfrac{7}{{12}} = \dfrac{{7 \times 2}}{{12 \times 2}} = \dfrac{{14}}{{24}} Vậy hai phân số lần lượt bằng \dfrac{5}{8} và \dfrac{7}{{12}} và có mẫu số chung bằng 24 là \dfrac{{15}}{{24}} và \dfrac{{14}}{{24}}.
Câu 9 :
Hai phân số lần lượt bằng \dfrac{5}{9} và 4 và có mẫu số chung bằng 108 là: \frac{?}{108}\ và\ \frac{?}{108}
Đáp án
\frac{60}{108}\ và\ \frac{432}{108}
Phương pháp giải :
- Ta thấy: 108:9 = 12. Quy đồng phân số \dfrac{5}{9} với mẫu số chung là 108 bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với 12. - Viết 4 = \dfrac{4}{1} và quy đồng phân số \dfrac{4}{1} với mẫu số chung là 108 bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với 108. Lời giải chi tiết :
Ta thấy: 108:9 = 12 và 4 = \dfrac{4}{1}. Quy đồng mẫu số hai phân số \dfrac{5}{9} và \dfrac{4}{1} ta có: \dfrac{5}{9} = \dfrac{{5 \times 12}}{{9 \times 12}} = \dfrac{{60}}{{108}}\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{4}{1} = \dfrac{{4 \times 108}}{{1 \times 108}} = \dfrac{{432}}{{108}} Vậy hai phân số lần lượt bằng \dfrac{5}{9} và 4 và có mẫu số chung bằng 108 là \dfrac{{60}}{{108}} và \dfrac{{432}}{{108}}. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 60 \,;\,\,432.
Câu 10 :
Quy đồng mẫu số 3 phân số \dfrac{1}{3}\,;\,\,\dfrac{3}{4}\,;\,\,\dfrac{7}{{12}} ta được 3 phân số lần lượt là:
\frac{?}{?};\ \frac{?}{?}và\ \frac{7}{12}.
Đáp án
\frac{4}{12};\ \frac{9}{12}và\ \frac{7}{12}.
Phương pháp giải :
Ta thấy 12:3 = 4\,\,;\,\,12:4 = 3 nên chọn mẫu số chung nhỏ nhất là 12. Ta quy đồng các phân số đã cho với mẫu số chung là 12. Lời giải chi tiết :
Ta thấy 12:3 = 4\,\,;\,\,12:4 = 3 nên chọn mẫu số chung nhỏ nhất là 12. Quy đồng mẫu số các phân số ta được: \dfrac{1}{3} = \dfrac{{1 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{4}{{12}}\,\,\,;\,\,\, \quad \quad \quad \dfrac{3}{4} = \dfrac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \dfrac{9}{{12}}; Giữ nguyên phân số \dfrac{7}{{12}}. Vậy quy đồng mẫu số 3 phân số \dfrac{1}{3}\,;\,\,\dfrac{3}{4}\,;\,\,\dfrac{7}{{12}} ta được 3 phân số lần lượt là \dfrac{4}{{12}}\,\,;\,\,\,\,\dfrac{9}{{12}} và \dfrac{7}{{12}}.
Câu 11 :
Quy đồng mẫu số 3 phân số \dfrac{3}{5}\,\,;\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\dfrac{8}{9} ta được các phân số lần lượt là: A. \dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{40}}{{45}}\, B. \dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{38}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{38}}{{45}}\, C. \dfrac{{25}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{35}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{42}}{{45}}\, D. \dfrac{{20}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{40}}{{45}}\, Đáp án
A. \dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{40}}{{45}}\, Phương pháp giải :
Ta thấy 45:5 = 9\,\,;\,\,45:3 = 15\,\,;\,\,45:9 = 5 nên chọn mẫu số chung nhỏ nhất là 45. Ta quy đồng các phân số đã cho với mẫu số chung là 45. Lời giải chi tiết :
Ta thấy 45:5 = 9\,\,;\,\,45:3 = 15\,\,;\,\,45:9 = 5 nên chọn mẫu số chung nhỏ nhất là 45. Quy đồng mẫu số các phân số ta được: \dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 9}}{{5 \times 9}} = \dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 15}}{{3 \times 15}} = \dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{8}{9} = \dfrac{{8 \times 5}}{{9 \times 5}} = \dfrac{{40}}{{45}} Vậy quy đồng mẫu số 3 phân số \dfrac{3}{5}\,\,;\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\dfrac{8}{9} ta được 3 phân số lần lượt là \dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{40}}{{45}}.
Câu 12 :
Viết các phân số \dfrac{{63}}{{72}} và \dfrac{{45}}{{135}} thành 2 phân số đều có mẫu số là 24. Vậy ta viết được các phân số lần lượt là: A. \dfrac{{20}}{{24}} và \dfrac{8}{{24}} B. \dfrac{{21}}{{24}} và \dfrac{8}{{24}} C. \dfrac{{21}}{{24}} và \dfrac{6}{{24}} D. \dfrac{{14}}{{24}} và \dfrac{{10}}{{24}} Đáp án
B. \dfrac{{21}}{{24}} và \dfrac{8}{{24}} Phương pháp giải :
Rút gọn các phân số đã cho thành phân số tối giản rồi quy đồng mẫu số các phân số đó. Lời giải chi tiết :
Rút gọn 2 phân số \dfrac{{63}}{{72}} và \dfrac{{45}}{{135}} ta có: \dfrac{{63}}{{72}} = \dfrac{{63:9}}{{72:9}} = \dfrac{7}{8}; \dfrac{{45}}{{135}} = \dfrac{{45:5}}{{135:5}} = \dfrac{9}{{27}} = \dfrac{{9:3}}{{27:3}} = \dfrac{1}{3}. Quy đồng mẫu số hai phân số \dfrac{7}{8} và \dfrac{1}{3} với mẫu số chung là 24 ta có: \dfrac{7}{8} = \dfrac{{7 \times 3}}{{8 \times 3}} = \dfrac{{21}}{{24}}\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{1}{3} = \dfrac{{1 \times 8}}{{3 \times 8}} = \dfrac{8}{{24}} Vậy các phân số \dfrac{{63}}{{72}} và \dfrac{{45}}{{135}} được viết thành 2 phân số đều có mẫu số là 24 lần lượt là \dfrac{{21}}{{24}} và \dfrac{8}{{24}}.
|