Trắc nghiệm Bài 5: Tỉ lệ thức Toán 7 Cánh diềuĐề bài
Câu 1 :
Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức 59=3563 ta có tỉ lệ thức sau:
Câu 2 :
Các tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?
Câu 3 :
Cho bốn số 2;5;a;b với a,b≠0 và 2a=5b, một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên là:
Câu 4 :
Tìm x biết −12:(2x−1)=0,2:−35
Câu 5 :
Có bao nhiêu giá trị x thỏa mãn 16x=x25
Câu 6 :
Cho tỉ lệ thức x15=−45 thì:
Câu 7 :
Biết cứ xay 100kg thóc thì được 60kg gạo. Hỏi muốn có 3 tạ gạo thì phải xay bao nhiêu tạ thóc?
Câu 8 :
Giá trị nào của x thỏa mãn −3x−2=76−3x
Câu 9 :
Tìm số hữu tỉ x biết rằng xy2=2 và xy=16 (y≠0).
Câu 10 :
Chọn câu đúng. Nếu ab=cd thì
Câu 11 :
Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức 59=3563 ta có tỉ lệ thức sau :
Câu 12 :
Các tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?
Câu 13 :
Các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức 5.(−27)=(−9).15 là
Câu 14 :
Cho bốn số 2;5;a;b với a,b≠0 và 2a=5b, một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên là:
Câu 15 :
Tìm x biết −12:(2x−1)=0,2:−35
Câu 16 :
Có bao nhiêu giá trị x thỏa mãn 16x=x25
Câu 17 :
Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn 2,5:7,5=x:35
Câu 18 :
Cho tỉ lệ thức x15=−45 thì:
Câu 19 :
Biết rằng 2x−yx+y=23. Khi đó tỉ số xy bằng
Câu 20 :
Biết tx=43;yz=32;zx=16, hãy tìm tỉ số ty.
Câu 21 :
Giá trị nào của x thỏa mãn 31−2x=−53x−2
Câu 22 :
Tìm số hữu tỉ x biết rằng xy2=2 và xy=16(y≠0).
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức 59=3563 ta có tỉ lệ thức sau:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ab=cd⇔ad=bc( b, d khác 0) Lời giải chi tiết :
Xét đáp án C: 35.5≠63.9 do đó 359≠635nên C sai
Câu 2 :
Các tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ab=cd⇔ad=bc( b, d khác 0) Lời giải chi tiết :
Ta có : 56:43=56.34=58≠712 nên A sai. 67:145=67.514=1549 và 73:29=73.92=212≠1549 nên B sai. 1521=57≠−125175 nên C sai. Ta có −13=−1957 vì (−1).57=3.(−19)=−57. Do đó −13 và −1957 lập thành tỉ lệ thức nên D đúng.
Câu 3 :
Cho bốn số 2;5;a;b với a,b≠0 và 2a=5b, một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ab=cd⇔ad=bc( b, d khác 0) Lời giải chi tiết :
Ta thấy ở đáp án D: 2b=5a thì 2a=5b nên D đúng.
Câu 4 :
Tìm x biết −12:(2x−1)=0,2:−35
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ab=cd⇔ad=bc ( b, d khác 0) để từ đó tìm x. Lời giải chi tiết :
−12:(2x−1)=0,2:−35 ⇔−122x−1=0,2−35 ⇔0,2.(2x−1)=−12.−35 ⇔2x−1=310:0,2 ⇔2x−1=32 ⇔x=54 Vậy x=54
Câu 5 :
Có bao nhiêu giá trị x thỏa mãn 16x=x25
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ab=cd⇔ad=bc( b, d khác 0) để từ đó tìm x. Chú ý: Nếu x2 = a2 thì x = a hoặc x = -a Lời giải chi tiết :
16x=x25 x2 = 16 . 25 x2 = 400 x=20 hoặc x=−20 Vậy x=20 hoặc x=−20.
Câu 6 :
Cho tỉ lệ thức x15=−45 thì:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ab=cd⇔ad=bc( b, d khác 0) để từ đó tìm x. Lời giải chi tiết :
x15=−45
Câu 7 :
Biết cứ xay 100kg thóc thì được 60kg gạo. Hỏi muốn có 3 tạ gạo thì phải xay bao nhiêu tạ thóc?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tỉ lệ thóc : gạo xay được là không đổi Lời giải chi tiết :
Gọi khối lượng thóc cần để xay được 3 tạ = 300 kg gạo là x (kg) (x > 0 )
Câu 8 :
Giá trị nào của x thỏa mãn −3x−2=76−3x
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ab=cd⇔ad=bc ( b, d khác 0) để từ đó tìm x. Lời giải chi tiết :
Ta có: −3x−2=76−3x (Điều kiện: x−2≠0;6−3x≠0 hay x≠2) \begin{array}{l} - 3.(6 - 3x) = 7.(x - 2)\\ - 18 + 9x = 7x – 14\\9x - 7x = - 14 + 18\\ 2x = 4\end{array} x = 2 ( Loại vì không thỏa mãn điều kiện) Vậy không tìm được x thỏa mãn điều kiện
Câu 9 :
Tìm số hữu tỉ x biết rằng \dfrac{x}{{{y^2}}} = 2 và \dfrac{x}{y} = 16 \left( {y \ne 0} \right).
Đáp án : B Phương pháp giải :
Từ giả thiết biến đổi để tìm được y, từ đó thay y vào \dfrac{x}{y} = 16 để tìm x Lời giải chi tiết :
Ta có \dfrac{x}{{{y^2}}} = 2 nên \dfrac{x}{y}.\dfrac{1}{y} = 2, mà \dfrac{x}{y} = 16. Do đó: 16.\dfrac{1}{y} = 2 \dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{8} y = 8 Thay y = 8 vào \dfrac{x}{y} = 16 ta được: \dfrac{x}{8} = 16 nên x = 16.8 = 128.
Câu 10 :
Chọn câu đúng. Nếu \dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} thì
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ta có Nếu \dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} thì a.d = b.c
Câu 11 :
Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức \dfrac{5}{9} = \dfrac{{35}}{{63}} ta có tỉ lệ thức sau :
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc Lời giải chi tiết :
Ta có ở đáp án C: 35.5 \ne 63.9 do đó \dfrac{{35}}{9} \ne \dfrac{{63}}{5}
Câu 12 :
Các tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc Lời giải chi tiết :
Ta có \dfrac{{ - 1}}{3} = \dfrac{{ - 19}}{{57}} vì \left( { - 1} \right).{\rm{ }}57 = 3.\left( { - 19} \right) = - 57. Do đó \dfrac{{ - 1}}{3} và \dfrac{{ - 19}}{{57}} lập thành tỉ lệ thức. Ngoài ra, \dfrac{5}{6}:\dfrac{4}{3} = \dfrac{5}{6}.\dfrac{3}{4} = \dfrac{5}{8} \ne \dfrac{7}{{12}} nên A sai. \dfrac{6}{7}:\dfrac{{14}}{5} = \dfrac{6}{7}.\dfrac{5}{{14}} = \dfrac{{15}}{{49}} và \dfrac{7}{3}:\dfrac{2}{9} = \dfrac{7}{3}.\dfrac{9}{2} = \dfrac{{21}}{2} \ne \dfrac{{15}}{{49}} nên B sai. \dfrac{{15}}{{21}} = \dfrac{5}{7} \ne - \dfrac{{125}}{{175}} nên C sai.
Câu 13 :
Các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức 5.\left( { - 27} \right) = \left( { - 9} \right).15 là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng nếu ad = bc ta có các tỉ lệ thức \dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}; \dfrac{a}{c} = \dfrac{b}{d}; \dfrac{d}{b} = \dfrac{c}{a}; \dfrac{d}{c} = \dfrac{b}{a} Lời giải chi tiết :
Ta có 5.\left( { - 27} \right) = \left( { - 9} \right).15 Nên \dfrac{5}{{15}} = \dfrac{{ - 9}}{{ - 27}};\,\dfrac{{15}}{5} = \dfrac{{ - 27}}{{ - 9}};\,\dfrac{5}{{ - 9}} = \dfrac{{15}}{{ - 27}};\,\dfrac{{ - 9}}{5} = \dfrac{{ - 27}}{{15}}
Câu 14 :
Cho bốn số 2;{\rm{ }}5;{\rm{ }}a;{\rm{ }}b với a, b \ne 0 và 2a = 5b, một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc Lời giải chi tiết :
Ta thấy ở đáp án D: \dfrac{2}{b} = \dfrac{5}{a} \Leftrightarrow 2a = 5b nên D đúng.
Câu 15 :
Tìm x biết \dfrac{{ - 1}}{2}:(2x - 1) = 0,2:\dfrac{{ - 3}}{5}
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc để từ đó rút ra tìm x. Lời giải chi tiết :
\dfrac{{ - 1}}{2}:(2x - 1) = 0,2:\dfrac{{ - 3}}{5} \dfrac{{\dfrac{{ - 1}}{2}}}{{2x - 1}} = \dfrac{{0,2}}{{\dfrac{{ - 3}}{5}}} 0,2.(2x - 1) = \dfrac{{ - 1}}{2}.\dfrac{{ - 3}}{5} 2x - 1 = \dfrac{3}{{10}}:0,2 2x - 1 = \dfrac{3}{2} x = \dfrac{5}{4} Vậy x = \dfrac{5}{4}
Câu 16 :
Có bao nhiêu giá trị x thỏa mãn \dfrac{{16}}{x} = \dfrac{x}{{25}}
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc để từ đó rút ra tìm x. Lời giải chi tiết :
\dfrac{{16}}{x} = \dfrac{x}{{25}} x.x=16.25 \begin{array}{l}{x^2} = 16.25\\{x^2} = 400\end{array} Suy ra x = 20 hoặc x = - 20 Vậy có hai giá trị x thoả mãn là x = 20 và x = - 20.
Câu 17 :
Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn 2,5:7,5 = x:\dfrac{3}{5}
Đáp án : A Phương pháp giải :
Viết lại dưới dạng tỉ lệ thức \dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc để từ đó rút ra tìm x. Lời giải chi tiết :
Ta có 2,5:7,5 = x:\dfrac{3}{5} \dfrac{{2,5}}{{7,5}} = \dfrac{x}{{\dfrac{3}{5}}} 7,5.x = 2,5.\dfrac{3}{5} 7,5x = \dfrac{5}{2}.\dfrac{3}{5} \dfrac{{15}}{2}x = \dfrac{3}{2} x = \dfrac{3}{2}:\dfrac{{15}}{2} x = \dfrac{1}{5} Vậy x = \dfrac{1}{5}.
Câu 18 :
Cho tỉ lệ thức \dfrac{x}{{15}} = \dfrac{{ - 4}}{5} thì:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc Lời giải chi tiết :
\dfrac{x}{{15}} = \dfrac{{ - 4}}{5} \Leftrightarrow x.5 = - 4.15 \Leftrightarrow 5x = - 60 \Leftrightarrow x = - 12
Câu 19 :
Biết rằng \dfrac{{2x - y}}{{x + y}} = \dfrac{2}{3}. Khi đó tỉ số \dfrac{x}{y} bằng
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc Từ đó suy ra tỉ số \dfrac{x}{y}. Lời giải chi tiết :
Ta có \dfrac{{2x - y}}{{x + y}} = \dfrac{2}{3} nên 3\left( {2x - y} \right) = 2\left( {x + y} \right) 6x - 3y = 2x + 2y 6x - 2x = 2y + 3y 4x = 5y \dfrac{x}{y} = \dfrac{5}{4} Vậy \dfrac{x}{y} = \dfrac{5}{4}.
Câu 20 :
Biết \dfrac{t}{x} = \dfrac{4}{3};\dfrac{y}{z} = \dfrac{3}{2};\dfrac{z}{x} = \dfrac{1}{6}, hãy tìm tỉ số \dfrac{t}{y}.
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Phân tích \dfrac{t}{y} = \dfrac{t}{x}.\dfrac{x}{z}.\dfrac{z}{y} . + Từ giả thiết ta tính được các tỉ số \dfrac{x}{z};\,\dfrac{z}{y} + Từ đó tính được \dfrac{t}{y} Lời giải chi tiết :
Ta có \dfrac{t}{y} = \dfrac{t}{x}.\dfrac{x}{z}.\dfrac{z}{y} Vì \dfrac{z}{x} = \dfrac{1}{6} nên \dfrac{x}{z} = 6; \dfrac{y}{z} = \dfrac{3}{2} nên \dfrac{z}{y} = \dfrac{2}{3} Nên ta có \dfrac{t}{y} = \dfrac{t}{x}.\dfrac{x}{z}.\dfrac{z}{y} = \dfrac{4}{3}.6.\dfrac{2}{3} = \dfrac{{16}}{3} Vậy \dfrac{t}{y} = \dfrac{{16}}{3} .
Câu 21 :
Giá trị nào của x thỏa mãn \dfrac{3}{{1 - 2x}} = \dfrac{{ - 5}}{{3x - 2}}
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc để từ đó rút ra tìm x. Lời giải chi tiết :
\dfrac{3}{{1 - 2x}} = \dfrac{{ - 5}}{{3x - 2}} 3.(3x - 2) = - 5.(1 - 2x) 9x - 6 = - 5 + 10x - 6 + 5 = 10x - 9x x = - 1 Vậy x = - 1
Câu 22 :
Tìm số hữu tỉ x biết rằng \dfrac{x}{{{y^2}}} = 2 và \dfrac{x}{y} = 16\left( {y \ne 0} \right).
Đáp án : B Phương pháp giải :
Từ giả thiết biến đổi để tìm được y, từ đó thay y vào \dfrac{x}{y} = 16 để tìm x Lời giải chi tiết :
Ta có \dfrac{x}{{{y^2}}} = 2 nên \dfrac{x}{y}.\dfrac{1}{y} = 2 mà \dfrac{x}{y} = 16 , do đó 16.\dfrac{1}{y} = 2 \dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{8} y = 8 Thay y = 8 vào \dfrac{x}{y} = 16 ta được: \dfrac{x}{8} = 16 suy ra x = 16.8 = 128. Chú ý
Một số em không để ý rằng đề bài yêu cầu tìm x nên chọn nhầm đáp án.
|