Trắc nghiệm Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một nhà máy sản xuất trong \(4\) ngày được \(1052\) chiếc xe đạp. 

Vậy trong \(6\) ngày nhà máy đó sản xuất được 

chiếc xe đạp, biết số xe đạp sản xuất mỗi ngày là như nhau.

Câu 2 :

Buổi chiều, từ \(5\) giờ kém \(15\) phút đến \(5\) giờ \(10\) phút An gấp được \(5\) con hạc giấy. Hỏi trong một giờ, An gấp được bao nhiều con hạc giấy ? ( biết thời gian gấp mỗi con hạc là như nhau).

A. \(25\) con hạc

B. \(5\) con hạc

C. \(12\) con hạc

D. \(60\) con hạc

Câu 3 :

Một đội công nhân trong \(8\) ngày sửa được \(1\,576m\) đường. Trong \(6\) ngày đội cộng nhân đó sửa được bao nhiêu mét đường ?

a) \(1\,182m\)

Đúng
Sai

b) \(1\,142m\)

Đúng
Sai
Câu 4 :

Một người nông dân cày ruộng, trong $10$ giờ bác ấy cày xong $5$ thửa ruộng. Hỏi sau $18$ giờ thì bác ấy sẽ cày được bao nhiêu thửa ruộng như thế? Biết thời gian cày xong mỗi thửa ruộng là như nhau.

A. $2$ thửa ruộng 

B. $8$ thửa ruộng 

C. $9$ thửa ruộng         

D. $13$ thửa ruộng        

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Một người đi xe máy, mỗi giờ người đó đi được $45\,km$.

Trong 2 giờ người đó đi được 

km

Câu 6 :

Mai có $5$ hộp kẹo như nhau, đựng tất cả $125$ cái. Mai cho các bạn hết $3$ hộp kẹo. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu cái kẹo?

A. $25$ cái kẹo    

B. $50$ cái kẹo 

C. $75$ cái kẹo            

D. $100$ cái kẹo    

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống.

Có $7641$gam bột được chia đều vào $3$ túi. $2$ túi như vậy chứa

gam bột.

Câu 8 :

    Cho tóm tắt sau:

      $8$ bao : $232$ kg gạo

 $9$ bao: ? kg gạo

 

Vậy $9$ bao có

kg gạo

Câu 9 :

Một người xếp đều $72$ viên thuốc vào $9$ vỉ. Hỏi $5$ vỉ thuốc như thế thì có bao nhiêu viên?

A. $8$ viên                              

B. $36$ viên                             

C. $40$ viên                              

D. $30$ viên 

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một nhà máy sản xuất trong \(4\) ngày được \(1052\) chiếc xe đạp. 

Vậy trong \(6\) ngày nhà máy đó sản xuất được 

chiếc xe đạp, biết số xe đạp sản xuất mỗi ngày là như nhau.

Đáp án

Một nhà máy sản xuất trong \(4\) ngày được \(1052\) chiếc xe đạp. 

Vậy trong \(6\) ngày nhà máy đó sản xuất được 

chiếc xe đạp, biết số xe đạp sản xuất mỗi ngày là như nhau.

Phương pháp giải :

- Tìm số xe sản xuất được trong một ngày \( =\) số chiếc xe sản xuất được trong \(4\) ngày \(:4\).

- Số xe sản xuất được trong \(6\) ngày = số xe sản xuất được trong một ngày \( \times \,6\).

Lời giải chi tiết :

Mỗi ngày nhà máy đó sản xuất được số chiếc xe đạp là:

                      \(1052:4 = 263\) (chiếc)

Trong \(6\) ngày nhà máy đó sản xuất được số chiếc xe đạp là:

                  \(263 \times 6 = 1578\) (chiếc)

                                                Đáp số: \(1578\) chiếc.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1578\).

Câu 2 :

Buổi chiều, từ \(5\) giờ kém \(15\) phút đến \(5\) giờ \(10\) phút An gấp được \(5\) con hạc giấy. Hỏi trong một giờ, An gấp được bao nhiều con hạc giấy ? ( biết thời gian gấp mỗi con hạc là như nhau).

A. \(25\) con hạc

B. \(5\) con hạc

C. \(12\) con hạc

D. \(60\) con hạc

Đáp án

C. \(12\) con hạc

Phương pháp giải :

- Tìm khoảng thời gian gấp được \(5\) con hạc giấy.

- Tìm khoảng thời gian gấp được một con hạc giấy.

- Tìm số hạc giấy gấp được trong \(1\) giờ (\(60\) phút).

Lời giải chi tiết :

Đổi \(1\) giờ \(=60\) phút.

Từ \(5\) giờ kém \(15\) phút đến \(5\) giờ \(10\) phút đã trôi qua \(25\) phút.

Thời gian để gấp một con hạc giấy là:

\(25:5=5\) (phút)

Một giờ gấp được số con hạc giấy là:

\(60:5=12\) (con hạc).

Đáp số: \(12\) con hạc.

Câu 3 :

Một đội công nhân trong \(8\) ngày sửa được \(1\,576m\) đường. Trong \(6\) ngày đội cộng nhân đó sửa được bao nhiêu mét đường ?

a) \(1\,182m\)

Đúng
Sai

b) \(1\,142m\)

Đúng
Sai
Đáp án

a) \(1\,182m\)

Đúng
Sai

b) \(1\,142m\)

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

- Tìm số mét đường làm được trong một ngày.

- Tìm số mét đường làm được trong \(6\) ngày.

Lời giải chi tiết :

Trong một ngày đội công nhân sửa được số mét đường là:

\(1\,576:8=197(m)\)

Trong \(6\) ngày đội đó sửa được số mét đường là:

\(197\times6=1\,182(m)\)

Đáp số: \(1\,182m\).

Câu 4 :

Một người nông dân cày ruộng, trong $10$ giờ bác ấy cày xong $5$ thửa ruộng. Hỏi sau $18$ giờ thì bác ấy sẽ cày được bao nhiêu thửa ruộng như thế? Biết thời gian cày xong mỗi thửa ruộng là như nhau.

A. $2$ thửa ruộng 

B. $8$ thửa ruộng 

C. $9$ thửa ruộng         

D. $13$ thửa ruộng        

Đáp án

C. $9$ thửa ruộng         

Phương pháp giải :

- Tính thời gian cày xong một thửa ruộng.

- Tìm $18$ giờ thì bác ấy sẽ cày được bao nhiêu thửa ruộng.

Lời giải chi tiết :

Thời gian để cày xong một thửa ruộng là:

$10:5=2$ (giờ)

Sau $18$ giờ thì bác ấy sẽ cày được số thửa ruộng như thế là:

$18:2=9$ (thửa ruộng)

Đáp số: $9$ thửa ruộng.

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Một người đi xe máy, mỗi giờ người đó đi được $45\,km$.

Trong 2 giờ người đó đi được 

km

Đáp án

Trong 2 giờ người đó đi được 

km

Phương pháp giải :

- Lấy quãng đường đi được trong một giờ gấp lên $2$ lần.

Lời giải chi tiết :

Hai giờ người đó đi được số ki-lô-mét là:

$45\times 2=90\,(km)$

Đáp số: $90\,km$.

Số cần điền vào chỗ trống là $90$

Câu 6 :

Mai có $5$ hộp kẹo như nhau, đựng tất cả $125$ cái. Mai cho các bạn hết $3$ hộp kẹo. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu cái kẹo?

A. $25$ cái kẹo    

B. $50$ cái kẹo 

C. $75$ cái kẹo            

D. $100$ cái kẹo    

Đáp án

B. $50$ cái kẹo 

Phương pháp giải :

- Tìm số kẹo của mỗi hộp.

- Tìm số kẹo bạn ấy đã cho

- Tìm số kẹo mà Mai còn lại.

Lời giải chi tiết :

Mỗi hộp có số cái kẹo là:

$125:5=25$ (cái kẹo)

Mai đã cho các bạn số cái kẹo là:

$25\times 3=75$ (cái kẹo)

Mai còn lại số cái kẹo là:

$125-75=50$ (cái kẹo)

Đáp số: $50$ cái kẹo

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống.

Có $7641$gam bột được chia đều vào $3$ túi. $2$ túi như vậy chứa

gam bột.

Đáp án

Có $7641$gam bột được chia đều vào $3$ túi. $2$ túi như vậy chứa

gam bột.

Phương pháp giải :

- Tìm một túi chứa bao nhiêu gam bột.

- Tìm $2$ túi như thế chứa bao nhiêu gam bột.

Lời giải chi tiết :

Mỗi túi chứa số gam bột là:

$7641:3=2547\,(g)$

$2$ túi như vậy chứa số gam bột là:

$2547\times 2=5094\,(g)$

Đáp số: $5094\,g$.

Số cần điền vào chỗ trống là $5094$

Câu 8 :

    Cho tóm tắt sau:

      $8$ bao : $232$ kg gạo

 $9$ bao: ? kg gạo

 

Vậy $9$ bao có

kg gạo

Đáp án

Vậy $9$ bao có

kg gạo

Phương pháp giải :

Từ tóm tắt, bài toán cho biết $8$ bao chứa $232kg$ gạo và yêu cầu tìm khối lượng của $9$ bao như thế.

+ Tìm số ki-lô-gam gạo trong một bao

+ Tìm số ki-lô-gam gạo trong $9$ bao.

Lời giải chi tiết :

Mỗi bao có chứa số kg gạo là:

$232:8=29\,(kg)$

Số kg gạo có trong $9$ bao là:

$29\times 9=261\,(kg)$

Đáp số: $261\,kg$.

Số cần điền vào chỗ trống là $261\,$

Câu 9 :

Một người xếp đều $72$ viên thuốc vào $9$ vỉ. Hỏi $5$ vỉ thuốc như thế thì có bao nhiêu viên?

A. $8$ viên                              

B. $36$ viên                             

C. $40$ viên                              

D. $30$ viên 

Đáp án

C. $40$ viên                              

Phương pháp giải :

- Tìm số viên thuốc được xếp vào $1$ vỉ.

- Tìm số viên thuốc được xếp vào $5$ vỉ như thế.

Lời giải chi tiết :

Số viên thuốc được xếp vào $1$ vỉ là:

$72:9=8$ (viên)

Số viên thuốc được xếp vào $5$ vỉ như thế là:

$8\times 5=40$ (viên)

Đáp số: $40$ viên.

close