Trắc nghiệm Bài 48: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 :
Khi nhân số tự nhiên với 10,100,1000,... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, … chữ số 0 vào bên phải số đó. Đúng hay sai? Đúng Sai
Câu 2 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 37×1000=
Câu 3 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 9000kg= tạ.
Câu 4 :
537×97−12458...629+357×106 Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. > B. < C. =
Câu 5 :
Cho biểu thức: a×47+153×a. Giá trị của biểu thức với a=148 là: A. 29800 B. 29600 C. 29480 D. 29250
Câu 6 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Tính bằng cách thuận tiện: 136×73+136×54−136×27 = ×(73+54− ) = × =
Câu 7 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Một hình vuông có chu vi là 9dm6cm. Vậy diện tích hình vuông đó là cm2.
Câu 8 :
8m25dm2=...dm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 8005 B. 850 C. 805 D. 85
Câu 9 :
Một mảnh vườn thu hoạch được 275 sọt cam, mỗi sọt cam nặng 48kg. Sau khi bán người ta thấy còn lại 118 sọt cam. Biết mỗi ki-lô-gam cam bán với giá 22500 đồng. Hỏi người ta đã thu được bao nhiêu tiền bán cam? A. 127440000 đồng B. 168760000 đồng C. 169560000 đồng D. 175780000 đồng
Câu 10 :
A. 111 tạ B. 145 tạ C. 1450 tạ D. 11100 tạ Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Khi nhân số tự nhiên với 10,100,1000,... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, … chữ số 0 vào bên phải số đó. Đúng hay sai? Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết về cách nhân số tự nhiên với 10,100,1000,... Lời giải chi tiết :
Khi nhân số tự nhiên với 10,100,1000,... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, … chữ số 0 vào bên phải số đó. Vậy khẳng định đã cho là đúng.
Câu 2 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 37×1000= Đáp án
37×1000= Phương pháp giải :
Áp dụng cách nhân số tự nhiên với 10,100,1000,...: Khi nhân số tự nhiên với 10,100,1000,... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, … chữ số 0 vào bên phải số đó. Lời giải chi tiết :
Khi nhân số tự nhiên với 10,100,1000,... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, … chữ số 0 vào bên phải số đó. Do đó ta có: 37×1000=37000 Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 37000.
Câu 3 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 9000kg= tạ. Đáp án
9000kg= tạ. Phương pháp giải :
- Đổi 1 tạ sang đơn vị ki-lô-gam: 1 tạ =100kg. - Để đổi 9000kg sang đơn vị tấn ta thực hiện phép tính: 9000:100. Lời giải chi tiết :
Ta có: 100kg=1 tạ. Nhẩm: 9000:100=90. Do đó: 9000kg=90 tạ. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 90.
Câu 4 :
537×97−12458...629+357×106 Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. > B. < C. = Đáp án
A. > Phương pháp giải :
Tính giá trị biểu thức ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau. Biểu thức có phép cộng, phép trừ và phép nhân thì ta thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép cộng, trừ sau. Lời giải chi tiết :
Ta có +) 537×97−12458=52089−12458=39631 +) 629+357×106=629+37842=38471 Mà: 39631>38471. Vậy 537×97−12458>629+357×106.
Câu 5 :
Cho biểu thức: a×47+153×a. Giá trị của biểu thức với a=148 là: A. 29800 B. 29600 C. 29480 D. 29250 Đáp án
B. 29600 Phương pháp giải :
Thay a=148 vào biểu thức a×47+153×a rồi tính giá trị biểu thức đó. Lời giải chi tiết :
Nếu a=148 thì: a×47+153×a=148×47+153×148=148×47+148×153=148×(47+153)=148×200=29600 Vậy với a=148 thì giá trị của biểu thức a×47+153×a là 29600.
Câu 6 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Tính bằng cách thuận tiện: 136×73+136×54−136×27 = ×(73+54− ) = × = Đáp án
Tính bằng cách thuận tiện: 136×73+136×54−136×27 = ×(73+54− ) = × = Phương pháp giải :
Áp dụng công thức: a×b+a×c−a×d=a×(b+c−d) Lời giải chi tiết :
136×73+136×54−136×27 =136×(73+54−27) =136×100 =13600 Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là 136;27;136;100;13600.
Câu 7 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Một hình vuông có chu vi là 9dm6cm. Vậy diện tích hình vuông đó là cm2. Đáp án
Một hình vuông có chu vi là 9dm6cm. Vậy diện tích hình vuông đó là cm2. Phương pháp giải :
- Đổi 9dm6cm sang đơn vị đo là cm. - Tính độ dài cạnh hình vuông ta lấy chu vi chia cho 4. - Tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với độ dài cạnh. Lời giải chi tiết :
Độ dài cạnh của hình vuông đó là: 96:4=24(cm) Diện tích hình vuông đó là: 24×24=576(cm2) Đáp số: 576cm2. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 576.
Câu 8 :
8m25dm2=...dm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 8005 B. 850 C. 805 D. 85 Đáp án
C. 805 Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất: 1m2=100dm2 để đổi 8m2 sang đơn vị dm2 rồi cộng thêm 5dm2. Lời giải chi tiết :
Ta có 1m2=100dm2 nên 8m2=800dm2. Do đó 8m25dm2=8m2+5dm2=800dm2+5dm2=805dm2. Vậy: 8m25dm2=805dm2.
Câu 9 :
Một mảnh vườn thu hoạch được 275 sọt cam, mỗi sọt cam nặng 48kg. Sau khi bán người ta thấy còn lại 118 sọt cam. Biết mỗi ki-lô-gam cam bán với giá 22500 đồng. Hỏi người ta đã thu được bao nhiêu tiền bán cam? A. 127440000 đồng B. 168760000 đồng C. 169560000 đồng D. 175780000 đồng Đáp án
C. 169560000 đồng Phương pháp giải :
- Tính số sọt cam đã bán ta lấy tổng số sọt cam trừ đi số sọt cam còn lại. - Tính số ki-lô-gam cam đã bán ta lấy số cam của một sọt nhân với số sọt cam đã bán. - Tính số tiền thu được khi bán cam ta lấy số tiền khi bán một ki-lô-gam cam nhân với số ki-lô-gam cam đã bán. Lời giải chi tiết :
Người ta đã bán số sọt cam là: 275−118=157(sọt) Người ta đã bán số ki-lô-gam cam là: 48×157=7536(kg) Số tiền đã thu được sau khi bán cam là: 22500×7536=169560000 (đồng) Đáp số: 169560000 đồng
Câu 10 :
A. 111 tạ B. 145 tạ C. 1450 tạ D. 11100 tạ Đáp án
A. 111 tạ Phương pháp giải :
- Tìm nửa chu vi ta lấy chu vi chia cho 2. - Khi đó ta có tổng và hiệu của chiều dài và chiều rộng. Ta tìm chiều dài và chiều rộng theo công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó: Số lớn = (Tổng + Hiệu) :2 ; Số bé = (Tổng – hiệu) :2 - Tìm diện tích mảnh vườn ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng. - Tìm diện tích mảnh vườn gấp 100m2 bao nhiêu lần. - Tìm trên cả mảnh vườn thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam ngô và đổi sang đơn vị tạ. Lời giải chi tiết :
Nửa chu vi mảnh vườn đó là: 546:2=273(m) Ta có sơ đồ: Chiều dài mảnh vườn đó là: (273+23):2=148(m) Chiều rộng mảnh vườn đó là: 148−23=125(m) Diện tích mảnh vườn đó là: 148×125=18500(m2) 18500m2 gấp 100m2 số lần là: 18500:100=185 (lần) Trên cả mảnh vườn đó người ta thu hoạch được số ki-lô-gam ngô là: 60×185=11100(kg) 11100kg=111 tạ Đáp số: 111 tạ
|