Trắc nghiệm Bài 24: Các số có sáu chữ số. Hàng và lớp Toán 4 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 :
Số $563\,\,208$ đọc là: A. Năm sáu ba nghìn hai trăm không tám B. Năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm linh tám. C. Năm mươi sáu nghìn ba trăm hai mươi tám D. Năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm không tám
Câu 2 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Số $514{\rm{ }}673$ gồm trăm nghìn, \(1\) chục nghìn, nghìn, trăm, chục, \(3\) đơn vị.
Câu 3 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Chữ số \(8\) trong số $683\,\,597$ có giá trị là
Câu 4 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 924576 = 900000 + + 4000 + 500 + + 6
Câu 5 :
Cho số $20\,\,819$ số này thay đổi như thế nào nếu xóa bỏ đi chữ số \(9\)? A. Tăng \(10\) lần B. Giảm \(10\) lần C. Tăng \(18738\) đơn vị D. Giảm \(18738\) đơn vị
Câu 6 :
Chữ số \(7\) trong số \(170\,\,825\) thuộc hàng nào, lớp nào? A. Hàng chục nghìn, lớp đơn vị B. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn C. Hàng chục nghìn, lớp nghìn D. Hàng nghìn, lớp nghìn
Câu 7 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Số \(904\,\,327\) có các chữ số lần lượt từ hàng cao tới hàng thấp thuộc lớp đơn vị là ; ;
Câu 8 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Số gồm \(4\) trăm nghìn, \(5\) nghìn, \(7\) trăm, \(9\) chục, \(2\) đơn vị viết là
Câu 9 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Ghi giá trị của chữ số \(6\) trong mỗi số ở bảng sau: (theo mẫu) Các số thích hợp điền vào các ô trống từ trái sang phải lần lượt là ;
Câu 10 :
Viết số \(489\,\,236\) thành tổng theo mẫu: A. $489\,\,236 = 40\,\,000 + 800\,\,000 + 9000 + 200 + 60 + 3$ B. $489\,\,236 = 400\,\,000 + 80\,\,000 + 900 + 200 + 30 + 6$ C. $489\,\,236 = 40\,\,000 + 800\,\,000 + 9000 + 200 + 30 + 6$ D. $489\,\,236 = 400\,\,000 + 80\,\,000 + 9000 + 200 + 30 + 6$
Câu 12 :
Lớp nghìn gồm có những hàng nào? A. Hàng nghìn B. Hàng chục nghìn C. Hàng trăm nghìn D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 13 :
Số nào dưới đây thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau: - Gồm các chữ số khác nhau - Không chứa chữ số 1 ở lớp đơn vị - Chứa chữ số 8 ở lớp nghìn
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Số $563\,\,208$ đọc là: A. Năm sáu ba nghìn hai trăm không tám B. Năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm linh tám. C. Năm mươi sáu nghìn ba trăm hai mươi tám D. Năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm không tám Đáp án
B. Năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm linh tám. Phương pháp giải :
Khi đọc các số ta đọc từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp. Lời giải chi tiết :
Số $563\,\,208$ đọc là năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm linh tám.
Câu 2 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Số $514{\rm{ }}673$ gồm trăm nghìn, \(1\) chục nghìn, nghìn, trăm, chục, \(3\) đơn vị. Đáp án
Số $514{\rm{ }}673$ gồm trăm nghìn, \(1\) chục nghìn, nghìn, trăm, chục, \(3\) đơn vị. Phương pháp giải :
Các chữ số từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. Lời giải chi tiết :
Số $514{\rm{ }}673$ gồm \(5\) trăm nghìn, \(1\) chục nghìn, \(4\) nghìn, \(6\) trăm, \(7\) chục, \(3\) đơn vị. Vậy các số cần điền lần lượt từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là: \(5\,;\,\,4\, ;\,\,6\,;\,\,7\).
Câu 3 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Chữ số \(8\) trong số $683\,\,597$ có giá trị là Đáp án
Chữ số \(8\) trong số $683\,\,597$ có giá trị là Phương pháp giải :
Xác định hàng của chữ số \(8\) rồi xác định giá trị của nó. Lời giải chi tiết :
Chữ số \(8\) trong số $683\,\,597$ nằm ở hàng chục nghìn nên có giá trị là $80000$. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là $80000$.
Câu 4 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 924576 = 900000 + + 4000 + 500 + + 6 Đáp án
924576 = 900000 + + 4000 + 500 + + 6 Phương pháp giải :
Các chữ số từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. Lời giải chi tiết :
Ta có 924576 = 900000 + 20000 + 4000 + 500 + 70 + 6 Vậy số cần điền lần lượt là 20000, 70.
Câu 5 :
Cho số $20\,\,819$ số này thay đổi như thế nào nếu xóa bỏ đi chữ số \(9\)? A. Tăng \(10\) lần B. Giảm \(10\) lần C. Tăng \(18738\) đơn vị D. Giảm \(18738\) đơn vị Đáp án
D. Giảm \(18738\) đơn vị Phương pháp giải :
- Tìm số mới sau khi xóa bỏ chữ số. - So sánh số mới và số ban đầu rồi tìm hiệu của hai số đó. Lời giải chi tiết :
Khi xóa bỏ chữ số \(9\) ở số $20\,\,819$ ta được số $2081$. Ta có: $20\,\,819\, > \,2081$ và $20\,\,819\, - \,2081 = 18\,\,738$. Vậy nếu xóa bỏ đi chữ số \(9\) thì số đã cho giảm đi \(18738\) đơn vị.
Câu 6 :
Chữ số \(7\) trong số \(170\,\,825\) thuộc hàng nào, lớp nào? A. Hàng chục nghìn, lớp đơn vị B. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn C. Hàng chục nghìn, lớp nghìn D. Hàng nghìn, lớp nghìn Đáp án
C. Hàng chục nghìn, lớp nghìn Phương pháp giải :
- Các chữ số từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. Lời giải chi tiết :
Chữ số \(7\) trong số \(170\,\,825\) nằm ở hàng chục nghìn nên chữ số $7$ thuộc lớp nghìn. Vậy chữ số \(7\) thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn.
Câu 7 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Số \(904\,\,327\) có các chữ số lần lượt từ hàng cao tới hàng thấp thuộc lớp đơn vị là ; ; Đáp án
Số \(904\,\,327\) có các chữ số lần lượt từ hàng cao tới hàng thấp thuộc lớp đơn vị là ; ; Phương pháp giải :
- Các chữ số từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Các hàng cao tới hàng thấp thuộc lớp đơn vị lần lượt là hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. Lời giải chi tiết :
Số \(904\,\,327\) có chữ số \(9\) thuộc hàng trăm nghìn, chữ số \(0\) thuộc hàng chục nghìn, chữ số \(4\) thuộc hàng nghìn, chữ số \(3\) thuộc hàng trăm, chữ số \(2\) thuộc hàng chục, chữ số \(7\) thuộc hàng đơn vị. Mà lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Do đó, các chữ số lần lượt từ hàng cao tới hàng thấp thuộc lớp đơn vị là: $3{\rm{ }};{\rm{ }}2{\rm{ }};{\rm{ 7}}$. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là $3{\rm{ }};{\rm{ }}2{\rm{ }};{\rm{ 7}}$.
Câu 8 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Số gồm \(4\) trăm nghìn, \(5\) nghìn, \(7\) trăm, \(9\) chục, \(2\) đơn vị viết là Đáp án
Số gồm \(4\) trăm nghìn, \(5\) nghìn, \(7\) trăm, \(9\) chục, \(2\) đơn vị viết là Phương pháp giải :
Khi viết số ta viết số từ trái sang phải hay từ hàng cao tới hàng thấp. Khi hàng nào đó không được đọc ta hiểu hàng đó bằng \(0\). Lời giải chi tiết :
Số gồm \(4\) trăm nghìn, \(5\) nghìn, \(7\) trăm, \(9\) chục, \(2\) đơn vị viết là \(405792\). Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(405792\).
Câu 9 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Ghi giá trị của chữ số \(6\) trong mỗi số ở bảng sau: (theo mẫu) Các số thích hợp điền vào các ô trống từ trái sang phải lần lượt là ; Đáp án
Ghi giá trị của chữ số \(6\) trong mỗi số ở bảng sau: (theo mẫu) Các số thích hợp điền vào các ô trống từ trái sang phải lần lượt là ; Phương pháp giải :
Xác định xem chữ số \(6\) trong mỗi số thuộc hàng nào, từ đó xác định giá trị của chúng. Lời giải chi tiết :
Chữ số \(6\) trong số ${\rm{609 287}}$ nằm ở hàng trăm nghìn nên có giá trị là \(600\,\,000\). Chữ số \(6\) trong số $143{\rm{ }}682$ nằm ở hàng chục nên có giá trị là \(600.\) Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(600000\,;\,\,600\).
Câu 10 :
Viết số \(489\,\,236\) thành tổng theo mẫu: A. $489\,\,236 = 40\,\,000 + 800\,\,000 + 9000 + 200 + 60 + 3$ B. $489\,\,236 = 400\,\,000 + 80\,\,000 + 900 + 200 + 30 + 6$ C. $489\,\,236 = 40\,\,000 + 800\,\,000 + 9000 + 200 + 30 + 6$ D. $489\,\,236 = 400\,\,000 + 80\,\,000 + 9000 + 200 + 30 + 6$ Đáp án
D. $489\,\,236 = 400\,\,000 + 80\,\,000 + 9000 + 200 + 30 + 6$ Phương pháp giải :
Xác định mỗi chữ số thuộc hàng nào, từ đó xác định giá trị của chúng sau đó viết dưới dạng tổng. Lời giải chi tiết :
Số \(489\,\,236\) gồm \(4\) trăm nghìn, \(8\) chục nghìn, \(9\) nghìn, \(2\) trăm, \(3\) chục, \(6\) đơn vị. Do đó $489\,\,236 = 400\,\,000 + 80\,\,000 + 9000 + 200 + 30 + 6$.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Quan sát tranh và tính tổng số tiền có trong hình. Lời giải chi tiết :
Hình sẽ trên có 572 000 đồng.
Câu 12 :
Lớp nghìn gồm có những hàng nào? A. Hàng nghìn B. Hàng chục nghìn C. Hàng trăm nghìn D. Tất cả các đáp án trên đều đúng. Đáp án
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng. Lời giải chi tiết :
Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
Câu 13 :
Số nào dưới đây thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau: - Gồm các chữ số khác nhau - Không chứa chữ số 1 ở lớp đơn vị - Chứa chữ số 8 ở lớp nghìn
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị - Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn Lời giải chi tiết :
Số thỏa mãn yêu cầu ở đề bài là 218 954
|