Trắc nghiệm: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 :
Diện tích của mặt bàn bằng 215cm2, diện tích của cái khăn trải bàn lớn hơn diện tích mặt bàn 135cm2. Diện tích của mặt bàn và cái khăn trải bàn đó là: A. 350cm2 B. 394 C. 485cm2 D. 565cm2
Câu 2 :
Một tờ giấy màu đỏ có diện tích là 385cm2, tờ giấy màu xanh có diện tích là 159cm2. Diện tích tờ giấy màu đỏ nhiều hơn diện tích tờ giấy màu xanh số xăng-ti-mét vuông là: A. 226 B. 226cm2 C. 236 D. 236cm2
Câu 3 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống: 200cm2−123cm2= cm2
Câu 4 :
![]() Diện tích hình A bằng cm2
Câu 5 :
Cách đọc của 145cm2 là: A. Một trăm bốn mươi lăm B. Một trăm bốn lăm xăng-ti-mét C. Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét D. Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét vuông
Câu 6 :
"Một trăm linh năm xăng-ti-mét vuông" viết là: cm2
Câu 7 :
Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B. Đúng hay sai? ![]() Đúng Sai
Câu 8 :
Cho hình vẽ: ![]() Hình trên gồm ô vuông
Câu 9 :
Cho hình vẽ sau: ![]() Chọn cụm từ thích hợp vào để đặt vào chỗ trống trong câu sau:
lớn hơn
nhỏ hơn
bằng
Diện tích hình A ..... diện tích hình B
Câu 10 :
Cho hình vẽ sau: ![]() Diện tích của tam giác ABC lớn hơn diện tích của tứ giác ABCD. Đúng hay sai? Đúng Sai Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Diện tích của mặt bàn bằng 215cm2, diện tích của cái khăn trải bàn lớn hơn diện tích mặt bàn 135cm2. Diện tích của mặt bàn và cái khăn trải bàn đó là: A. 350cm2 B. 394 C. 485cm2 D. 565cm2 Đáp án
D. 565cm2 Phương pháp giải :
- Tìm diện tích của cái khăn trải bàn. - Tìm tổng diện tích của mặt bàn và khăn trải bàn. Lời giải chi tiết :
Diện tích của cái khăn trải bàn là: 215+135=350(cm2) Tổng diện tích của mặt bàn và khăn trải bàn là: 350+215=565(cm2) Đáp số: 565cm2.
Chú ý
- Cách giải và trình bày bài toán hai lời giải. - Cách thực hiện các phép toán với số có đơn vị diện tích.
Câu 2 :
Một tờ giấy màu đỏ có diện tích là 385cm2, tờ giấy màu xanh có diện tích là 159cm2. Diện tích tờ giấy màu đỏ nhiều hơn diện tích tờ giấy màu xanh số xăng-ti-mét vuông là: A. 226 B. 226cm2 C. 236 D. 236cm2 Đáp án
B. 226cm2 Phương pháp giải :
Cần lấy diện tích tờ giấy màu đỏ trừ diện tích tờ giấy màu xanh. Lời giải chi tiết :
Diện tích tờ giấy màu đỏ nhiều hơn diện tích tờ giấy màu xanh số xăng-ti-mét vuông là: 385−159=226cm2 Đáp số: 226cm2 Chú ý
- Cách thực hiện phép tính có chứa đơn vị diện tích.
Câu 3 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống: 200cm2−123cm2= cm2 Đáp án
200cm2−123cm2= cm2 Phương pháp giải :
Thực hiện phép trừ các số và giữ nguyên đơn vị đo. Lời giải chi tiết :
200cm2−123cm2=77cm2 Số cần điền vào chỗ trống là 77. Chú ý
- Thực hiện phép tính khi các số cùng đơn vị đo.
Câu 4 :
![]() Diện tích hình A bằng cm2 Đáp án
Diện tích hình A bằng cm2 Phương pháp giải :
Đếm số hình vuông đơn vị 1cm2 có trong hình A Lời giải chi tiết :
Trong hình có số hình vuông là 18. Diện tích của hình A là 18cm2. Số cần điền vào chỗ chấm là 18. Chú ý
- Đơn vị đo diện tích em hay dùng là xăng-ti-mét vuông.
Câu 5 :
Cách đọc của 145cm2 là: A. Một trăm bốn mươi lăm B. Một trăm bốn lăm xăng-ti-mét C. Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét D. Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét vuông Đáp án
D. Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét vuông Phương pháp giải :
Đọc số rồi ghép với cách đọc đơn vị diện tích là xăng-ti-mét vuông. Lời giải chi tiết :
Cách đọc của 145cm2 là: Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét vuông Chú ý
Ghi nhớ cách viết và đọc kí hiệu của đơn vị xăng-ti-mét Đọc số đo thì em đọc giống như cách đọc số tự nhiên bình thường.
Câu 6 :
"Một trăm linh năm xăng-ti-mét vuông" viết là: cm2 Đáp án
"Một trăm linh năm xăng-ti-mét vuông" viết là: cm2 Phương pháp giải :
Kí hiệu của xăng-ti-mét vuông là cm2 Lời giải chi tiết :
Một trăm linh năm xăng-ti-mét vuông viết là: 105cm2 Số cần điền vào chỗ chấm là 105 Chú ý
Ghi nhớ cách viết kí hiệu của đơn vị xăng-ti-mét Đọc số đo thì em đọc giống như cách đọc số tự nhiên bình thường.
Câu 7 :
Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B. Đúng hay sai? ![]() Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Phương pháp giải :
- Tìm diện tích của mỗi hình bằng cách đếm số ô vuông. - So sánh hai kết quả vừa tìm được. Lời giải chi tiết :
Hình A gồm 5 ô vuông ( Hai hình tam giác ghép lại được bằng một hình vuông như trong hình.) Hình B gồm 6 ô vuông ( Bốn hình tam giác ghép lại được bằng 2 hình vuông như trong hình.) Diện tích hình A bé hơn diện tích hình B. Chú ý
Từ các hình khác, em có thể ghép để đưa về hình vuông đơn vị.
Câu 8 :
Cho hình vẽ: ![]() Hình trên gồm ô vuông Đáp án
Hình trên gồm ô vuông Phương pháp giải :
Đếm số ô vuông trong hình đó. Lời giải chi tiết :
Hình trên gồm 9 ô vuông. Số cần điền vào chỗ trống là 9 Chú ý
- Cách xác định diện tích của một hình.
Câu 9 :
Cho hình vẽ sau: ![]() Chọn cụm từ thích hợp vào để đặt vào chỗ trống trong câu sau:
lớn hơn
nhỏ hơn
bằng
Diện tích hình A ..... diện tích hình B Đáp án
lớn hơn
nhỏ hơn
bằng
Diện tích hình A
bằng diện tích hình B Phương pháp giải :
- Đếm số hình vuông có trong mỗi hình rồi so sánh Lời giải chi tiết :
Hình A có 14 hình vuông. Hình B có 14 hình vuông. Vậy diện tích hình A bằng diện tích của hình B. Từ cần dùng để điền vào chỗ trống là: “bằng” Chú ý
- Diện tích của một hình và cách so sánh.
Câu 10 :
Cho hình vẽ sau: ![]() Diện tích của tam giác ABC lớn hơn diện tích của tứ giác ABCD. Đúng hay sai? Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Phương pháp giải :
Quan sát rồi xác định hình nào hoàn toàn nằm trong hình kia thì hình đó có diện tích lớn hơn. Lời giải chi tiết :
Tam giác ABC hoàn toàn nằm trong hình tứ giác ABCD nên diện tích của tam giác phải bé hơn diện tích của tứ giác. Vậy nhận xét của đề bài là một nhận xét sai. Chú ý
- Ngược lại, nếu hình 1 bao trọn bên ngoài của hình 2 thì diện tích của hình 1 lớn hơn diện tích của hình 2.
|