Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 (tiếp theo) Toán 3 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 :
Điền số thích hợp vào ô trống: $\frac{\ntimes{42*3}}{?}$
Câu 3 :
Bác Mai xếp các bông hoa vào các bó, mỗi bó gồm 65 bông hoa. Hỏi 7 bó như thế có tất cả bao nhiêu bông hoa?
Câu 4 :
Điền dấu >, < = thích hợp vào ô trống:
>
<
=
38 x 5 ..... 46 x 4
Câu 5 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống: $:{\rm{ 5 }} = {\rm{ }}181$
Câu 6 :
Kéo đổi các ô trống để được thứ tự đúng. Sắp xếp các số và phép tính sau theo thứ tự từ bé đến lớn. 360 213 x 3 123 x 4 807
Câu 7 :
Mỗi chuyến máy bay chở được 128 người. Hỏi 3 chuyến như vậy máy bay chở được bao nhiêu người?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Điền số thích hợp vào ô trống: $\frac{\ntimes{42*3}}{?}$
Đáp án
$\frac{\ntimes{42*3}}{126}$
Lời giải chi tiết :
Ta điền số 126 vào ô trống.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. Lời giải chi tiết :
x : 6 = 47 x = 47 x 6 x = 282
Câu 3 :
Bác Mai xếp các bông hoa vào các bó, mỗi bó gồm 65 bông hoa. Hỏi 7 bó như thế có tất cả bao nhiêu bông hoa?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Để tìm số bông hoa ở 7 bó ta lấy số bông hoa ở một bó nhân với 7. Lời giải chi tiết :
7 bó hoa có số bông hoa là 65 x 7 = 455 (bông) Đáp số: 455 bông hoa
Câu 4 :
Điền dấu >, < = thích hợp vào ô trống:
>
<
=
38 x 5 ..... 46 x 4 Đáp án
>
<
=
38 x 5
> 46 x 4 Phương pháp giải :
Thực hiện tính kết quả ở hai vế rồi điền dấu thích hợp. Lời giải chi tiết :
Ta có 38 x 5 = 190 46 x 4 = 184 Vậy 38 x 5 > 46 x 4
Câu 5 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống: $:{\rm{ 5 }} = {\rm{ }}181$ Đáp án
$:{\rm{ 5 }} = {\rm{ }}181$ Phương pháp giải :
- Vị trí của số cần điền là số bị chia. - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia. Lời giải chi tiết :
Ta có: $181{\rm{ }} \times {\rm{ 5 }} = {\rm{ 905}}$ Số cần điền vào chỗ trống là: $905$.
Câu 6 :
Kéo đổi các ô trống để được thứ tự đúng. Sắp xếp các số và phép tính sau theo thứ tự từ bé đến lớn. 360 213 x 3 123 x 4 807 Đáp án
360 123 x 4 213 x 3 807 Phương pháp giải :
- Tính giá trị của các phép tính. - So sánh rồi sắp xếp các giá trị theo thứ tự từ bé đến lớn. Lời giải chi tiết :
Ta có: $213{\rm{ }} \times {\rm{ 3 }} = {\rm{ 639}}$; $123{\rm{ }} \times {\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ 492}}$ Thứ tự các số và biểu thức cần sắp xếp là: \(360\); \(123\times4\); \(213\times3\); \(807\).
Câu 7 :
Mỗi chuyến máy bay chở được 128 người. Hỏi 3 chuyến như vậy máy bay chở được bao nhiêu người?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Số người trên 3 chuyến bay = Số người trên mỗi chuyến bay x số chuyến bay Lời giải chi tiết :
3 chuyến như vậy máy bay chở được số người là 128 x 3 = 384 (người) Đáp số: 384 người
|