Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 (tiếp theo) Toán 3 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

$\frac{\ntimes{42*3}}{?}$
Câu 2 :

Tìm x biết x : 6 = 47

Vậy x là:

 

 

  • A

    53

  • B

    242     

  • C

    262

  • D

    282

Câu 3 :

Bác Mai xếp các bông hoa vào các bó, mỗi bó gồm 65 bông hoa. Hỏi 7 bó như thế có tất cả bao nhiêu bông hoa?

  • A

    425 bông

  • B

    455 bông

  • C

    435 bông

  • D

    445 bông

Câu 4 :

Điền dấu >, < = thích hợp vào ô trống:

>
<
=
38 x 5 ..... 46 x 4
Câu 5 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

$:{\rm{ 5 }} = {\rm{ }}181$

Câu 6 :

Kéo đổi các ô trống để được thứ tự đúng.

 Sắp xếp các số và phép tính sau theo thứ tự từ bé đến lớn.

360

213 x 3

123 x 4

807

Câu 7 :

Mỗi chuyến máy bay chở được 128 người. Hỏi 3 chuyến như vậy máy bay chở được bao nhiêu người?

  • A

    256 người

  • B

    364 người     

  • C

    370 người

  • D

    384 người

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

$\frac{\ntimes{42*3}}{?}$
Đáp án
$\frac{\ntimes{42*3}}{126}$
Lời giải chi tiết :

Ta điền số 126 vào ô trống.

Câu 2 :

Tìm x biết x : 6 = 47

Vậy x là:

 

 

  • A

    53

  • B

    242     

  • C

    262

  • D

    282

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải chi tiết :

x : 6 = 47 

x      = 47 x 6 

x      = 282 

Câu 3 :

Bác Mai xếp các bông hoa vào các bó, mỗi bó gồm 65 bông hoa. Hỏi 7 bó như thế có tất cả bao nhiêu bông hoa?

  • A

    425 bông

  • B

    455 bông

  • C

    435 bông

  • D

    445 bông

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Để tìm số bông hoa ở 7 bó ta lấy số bông hoa ở một bó nhân với 7.

Lời giải chi tiết :

7 bó hoa có số bông hoa là

65 x 7 = 455 (bông)

Đáp số: 455 bông hoa

Câu 4 :

Điền dấu >, < = thích hợp vào ô trống:

>
<
=
38 x 5 ..... 46 x 4
Đáp án
>
<
=
38 x 5
>
46 x 4
Phương pháp giải :

Thực hiện tính kết quả ở hai vế rồi điền dấu thích hợp.

Lời giải chi tiết :

Ta có 38 x 5 = 190

         46 x 4 = 184

Vậy 38 x 5 > 46 x 4

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

$:{\rm{ 5 }} = {\rm{ }}181$

Đáp án

$:{\rm{ 5 }} = {\rm{ }}181$

Phương pháp giải :

- Vị trí của số cần điền là số bị chia.

- Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải chi tiết :

Ta có: $181{\rm{ }} \times {\rm{ 5 }} = {\rm{ 905}}$

Số cần điền vào chỗ trống là: $905$.

Câu 6 :

Kéo đổi các ô trống để được thứ tự đúng.

 Sắp xếp các số và phép tính sau theo thứ tự từ bé đến lớn.

360

213 x 3

123 x 4

807

Đáp án

360

123 x 4

213 x 3

807

Phương pháp giải :

- Tính giá trị của các phép tính.

- So sánh rồi sắp xếp các giá trị theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

$213{\rm{ }} \times {\rm{ 3 }} = {\rm{ 639}}$;

$123{\rm{ }} \times {\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ 492}}$

Thứ tự các số và biểu thức cần sắp xếp là:

\(360\); \(123\times4\); \(213\times3\); \(807\).

Câu 7 :

Mỗi chuyến máy bay chở được 128 người. Hỏi 3 chuyến như vậy máy bay chở được bao nhiêu người?

  • A

    256 người

  • B

    364 người     

  • C

    370 người

  • D

    384 người

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Số người trên 3 chuyến bay = Số người trên mỗi chuyến bay x số chuyến bay

Lời giải chi tiết :

3 chuyến như vậy máy bay chở được số người là

128 x 3 = 384 (người)

Đáp số: 384 người

close