Trắc nghiệm: Phép chia hết và phép chia có dư Toán 3 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống: Nếu lấy một số có hai chữ số nào đó chia cho $5$ thì số dư lớn nhất có thể là số nào ? Số dư lớn nhất có thể là số
Câu 2 :
Trong một phép chia có dư, số chia là $6$ thì số dư bé nhất có thể là: A. \(0\) B. \(1\) C. \(2\) D. \(3\)
Câu 3 :
Có $15$ người khách muốn đi đò sang sông. Mỗi chuyến đò chở được $5$ người, kể cả người lái đò. Cần ít nhất số chuyến đò để chở hết số người đó qua sông là: A. $3$ chuyến đò B. $4$ chuyến đò C. $5$ chuyến đò D. $6$ chuyến đò.
Câu 4 :
Phép chia nào dưới đây có cùng số dư với phép chia $31{\rm{ }}:{\rm{ }}5$ ? A. \(16:4\) B. \(19:3\) C. \(32:6\) D. \(25:2\)
Câu 5 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống: $38{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư )
Câu 6 :
Một phép chia có số chia là $6$, thương bằng $18$ và số dư là số dư lớn nhất có thể. Số bị chia của phép chia đó là:
Câu 7 :
Phép chia nào sau đây là phép chia có dư ? A. \(20:5\) B. \(13:2\) C. \(30:3\) D. \(36:4\)
Câu 8 :
Điền số thích hợp vào ô trống: \(31\,\, = \,\,6\,\, \times \) $+$
Câu 9 :
Biết: $x{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư $2$). Giá trị của $x$ là: A. \(21\) B. \(33\) C. $29$ D. \(25\) Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống: Nếu lấy một số có hai chữ số nào đó chia cho $5$ thì số dư lớn nhất có thể là số nào ? Số dư lớn nhất có thể là số Đáp án
Số dư lớn nhất có thể là số Phương pháp giải :
Trong một phép chia có dư, số dư lớn nhất có thể luôn bé hơn số chia một đơn vị. Lời giải chi tiết :
Số dư lớn nhất có thể trong phép chia cho $5$ là $4$. Số cần điền vào chỗ trống là $4$.
Câu 2 :
Trong một phép chia có dư, số chia là $6$ thì số dư bé nhất có thể là: A. \(0\) B. \(1\) C. \(2\) D. \(3\) Đáp án
B. \(1\) Phương pháp giải :
Xác định giá trị của số dư bé nhất trong phép chia có dư rồi chọn đáp án thích hợp. Lời giải chi tiết :
Trong một phép chia có dư, số chia là $6$ thì số dư bé nhất có thể là: $1$. Đáp án cần chọn là B.
Câu 3 :
Có $15$ người khách muốn đi đò sang sông. Mỗi chuyến đò chở được $5$ người, kể cả người lái đò. Cần ít nhất số chuyến đò để chở hết số người đó qua sông là: A. $3$ chuyến đò B. $4$ chuyến đò C. $5$ chuyến đò D. $6$ chuyến đò. Đáp án
B. $4$ chuyến đò Phương pháp giải :
- Tìm số khách một chuyến đò chở được. - Làm phép chia \(15\) với số khách một chuyến đò chở được. - Nếu còn dư người thì cần thêm một thuyền nữa để chở hết số khách đó. Lời giải chi tiết :
Mỗi chuyến đò chở được số khách là: $5{\rm{ }}-{\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}4$ (người) Thực hiện phép chia ta có: $15{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}3$ (dư $3$) Nếu $3$ chuyến đò, mỗi chuyến đò chở $4$ người khách thì còn $3$ người khách chưa sang sông nên cần thêm $1$ chuyến đò nữa. Vậy cần ít nhất số chuyến đò là: $3{\rm{ }} + {\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}4$ (chuyến đò) Đáp số: $4$ chuyến đò.
Câu 4 :
Phép chia nào dưới đây có cùng số dư với phép chia $31{\rm{ }}:{\rm{ }}5$ ? A. \(16:4\) B. \(19:3\) C. \(32:6\) D. \(25:2\) Đáp án
B. \(19:3\) D. \(25:2\) Phương pháp giải :
- Làm phép chia $31{\rm{ }}:{\rm{ }}5$ để xác định số dư. - Lần lượt tính các phép chia trong 4 đáp án, tích vào các phép chia nào có cùng số dư với số dư em vừa tìm được ở bước trên. Lời giải chi tiết :
Ta có: $31{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (dư $1$) Và: $A.{\rm{ }}16{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = 4$ $B.{\rm{ }}19{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = 6$ (dư $1$) $C.{\rm{ }}32{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}5$ (dư $2$) $D.{\rm{ }}25{\rm{ }}:{\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }}12$ (dư $1$) Như vậy có hai phép tính có cùng số dư với phép chia đã cho. Đáp án cần chọn là B và D.
Câu 5 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống: $38{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư ) Đáp án
$38{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư ) Phương pháp giải :
Thực hiện phép chia và điền số dư thích hợp vào chỗ trống. Lời giải chi tiết :
Ta có: $38{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư $2$) Số cần điền vào chỗ trống là $2$.
Câu 6 :
Một phép chia có số chia là $6$, thương bằng $18$ và số dư là số dư lớn nhất có thể. Số bị chia của phép chia đó là: Đáp án
Số bị chia của phép chia đó là: Phương pháp giải :
- Tìm số dư của phép chia. - Trong phép chia có dư, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư. Lời giải chi tiết :
Phép chia có số chia là \(6\) nên số dư lớn nhất có thể là $5$. Số bị chia của phép chia đó là: $18{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} + {\rm{ }}5{\rm{ }} = 113$ Đáp số: $113$. Số cần điền vào chỗ trống là \(113\).
Câu 7 :
Phép chia nào sau đây là phép chia có dư ? A. \(20:5\) B. \(13:2\) C. \(30:3\) D. \(36:4\) Đáp án
B. \(13:2\) Phương pháp giải :
Thực hiện các phép chia đã cho và chọn đáp án có phép chia có dư. Lời giải chi tiết :
A. ${\rm{ }}20{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}4$ B. ${\rm{ }}13{\rm{ }}:{\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (dư $1$) C. ${\rm{ }}30{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}10$ D. ${\rm{ }}36{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ Vây phép chia có dư là phép chia số $2$. Đáp án cần chọn là B.
Câu 8 :
Điền số thích hợp vào ô trống: \(31\,\, = \,\,6\,\, \times \) $+$ Đáp án
\(31\,\, = \,\,6\,\, \times \) $+$ Phương pháp giải :
Thực hiện phép chia $31$ cho $6$ để tìm được số cần điền vào hai chỗ trống. Lời giải chi tiết :
Vì $31:6=5$ (dư $1$) nên có thể viết thành: \(31=6\times5+1\) Vậy hai số cần điền vào chỗ trống là $5$ và $1.$
Câu 9 :
Biết: $x{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư $2$). Giá trị của $x$ là: A. \(21\) B. \(33\) C. $29$ D. \(25\) Đáp án
C. $29$ Phương pháp giải :
Trong phép chia có dư, số bị chia được tìm bằng cách lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư . Lời giải chi tiết :
$x{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} \,\,\,\,= {\rm{ }}9$ (dư $2$). $\begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 9 \times 3 + 2\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\,\,\,27 + 2\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,29\end{array}$
|