Trắc nghiệm: Tính giá trị của biểu thức Toán 3 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 :
Giá trị của biểu thức $300 - 200 - 100$ là: A. $300$ B. $200$ C. $0$ D. $100$
Câu 2 :
Giá trị của biểu thức là hiệu của số chẵn lớn nhất có hai chữ số và số chẵn lớn nhất có một chữ số. Số đó là: A. $90$ B. $106$ C. $89$ D. $91$
Câu 3 :
Điền dấu phép tính thích hợp vào ô trống để biểu thức sau có giá trị bằng $30$. $5\,\times \,5$ $5\, = \,30$
Câu 4 :
Không tính giá trị của biểu thức, em hãy điền dấu $>,<$ hoặc $=$ vào ô trống: $25 \times 5 \times 6$ $25 \times 6 \times 5$
Câu 5 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống: Tính nhanh giá trị của biểu thức sau: $354 + 355 + 356 - 156 - 155 - 154=$
Câu 6 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống: Tính nhanh, biết: $99 \times 8 \times 7 \times \left( {6 - 5 - 1} \right)=$
Câu 7 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 162 + 39 – 18 = 40 : 5 x 2 = Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Giá trị của biểu thức $300 - 200 - 100$ là: A. $300$ B. $200$ C. $0$ D. $100$ Đáp án
C. $0$ Phương pháp giải :
Biểu thức chỉ có phép tính trừ nên tính lần lượt từ trái sang phải. Lời giải chi tiết :
$\begin{array}{l}\,\,\,\,\,300 - 200 - 100\\ = \,\,\,\,100\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, - 100\\ = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0\end{array}$
Câu 2 :
Giá trị của biểu thức là hiệu của số chẵn lớn nhất có hai chữ số và số chẵn lớn nhất có một chữ số. Số đó là: A. $90$ B. $106$ C. $89$ D. $91$ Đáp án
A. $90$ Phương pháp giải :
- Tìm số chẵn lớn nhất có hai chữ số và số chẵn lớn nhất có một chữ số. - Thực hiện lấy số lớn trừ số bé để tìm được hiệu. Lời giải chi tiết :
Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là $98$. Số chẵn lớn nhất có một chữ số là $8$. Hiệu của hai số đó là: $98 - 8 = 90$ Đáp số: $90$ Giá trị của biểu thức bằng \(90\). Đáp án cần chọn là A.
Câu 3 :
Điền dấu phép tính thích hợp vào ô trống để biểu thức sau có giá trị bằng $30$. $5\,\times \,5$ $5\, = \,30$ Đáp án
$5\,\times \,5$ $5\, = \,30$ Phương pháp giải :
- Tính giá trị \(5\times5\). - Dùng phép tính phù hợp để kết quả vừa tìm được và số \(5\) cho trước tạo thành giá trị \(30\). Lời giải chi tiết :
Ta có:\(5\times5=25\) mà \(25+5=30\) Cần tạo thành biểu thức sau: $5\, \times \,5\, + \,5\, = \,30$ Dấu cần điền vào ô trống là dấu $+$.
Câu 4 :
Không tính giá trị của biểu thức, em hãy điền dấu $>,<$ hoặc $=$ vào ô trống: $25 \times 5 \times 6$ $25 \times 6 \times 5$ Đáp án
$25 \times 5 \times 6$ $25 \times 6 \times 5$ Phương pháp giải :
Khi đổi chỗ các thừa số trong một phép nhân thì tích đó không thay đổi. Lời giải chi tiết :
Phép nhân có các thừa số giống nhau thì bằng nhau nên: $25 \times 5 \times 6\, = \,25 \times 6 \times 5$ Dấu cần điền vào chỗ trống là dấu $ =$.
Câu 5 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống: Tính nhanh giá trị của biểu thức sau: $354 + 355 + 356 - 156 - 155 - 154=$ Đáp án
$354 + 355 + 356 - 156 - 155 - 154=$ Phương pháp giải :
Nhóm các số và phép tính có hàng chục, đơn vị giống nhau rồi thực hiện phép tính nhanh. Lời giải chi tiết :
$\begin{array}{l}\,\,\,\,\,354 + 355 + 356 - 156 - 155 - 154\\ = 354 - 154 + 355 - 155 + 356 - 156\\ = \,\,\,\,\,\,\,\,200\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,200\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,200\,\,\,\,\,\,\\ = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,600\end{array}$ Số cần điền vào chỗ trống là $600$.
Câu 6 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống: Tính nhanh, biết: $99 \times 8 \times 7 \times \left( {6 - 5 - 1} \right)=$ Đáp án
$99 \times 8 \times 7 \times \left( {6 - 5 - 1} \right)=$ Phương pháp giải :
- Tính giá trị biểu thức trong ngoặc. - Phép nhân có một thừa số bằng \(0\) thì tích có giá trị bằng \(0\). Lời giải chi tiết :
$\begin{array}{l}\;\;\;99 \times 8 \times 7 \times \left( {6 - 5 - 1} \right)\\ = 99 \times 8 \times 7 \times 0\\ = 0\end{array}$ Số cần điền vào chỗ trống là $0$.
Câu 7 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 162 + 39 – 18 = Đáp án
162 + 39 – 18 = Phương pháp giải :
Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ ta thực hiện từ trái sang phải. Lời giải chi tiết :
162 + 39 - 18 = 201 - 18 = 183 Vậy số cần điền vào ô trống là 183. 40 : 5 x 2 = Đáp án
40 : 5 x 2 = Phương pháp giải :
Với biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải. Lời giải chi tiết :
40 : 5 x 2 = 8 x 2 = 16 Vậy số cần điền vào ô trống là 16.
|