Toán lớp 5 Bài 23. Em làm được những gì? - SGK chân trời sáng tạoCâu nào đúng, câu nào sai? a) Số 2,22 gồm 2 trăm, 2 chục và 2 đơn vị. b) Số 2,22 gồm 2 đơn vị, 2 phần mười và 2 phần trăm. c) Số 2,22 gồm 2 đơn vị và 22 phần trăm.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi 1 trang 60 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo Quan sát các hình sau.
a) Viết phân số thập phân và số thập phân chỉ phần tô màu ở mỗi hình rồi đọc các số thập phân đó. b) Sắp xếp các số thập phân vừa viết theo thứ tự từ bé đến lớn. c) Làm tròn các số thập phân trên đến hàng đơn vị. Phương pháp giải: a) Quan sát hình vẽ để viết phân số thập phân thích hợp. b) Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,… đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn. c) Cách làm tròn số thập phân đến hàng đơn vị Nếu chữ số hàng phần mười là 0; 1; 2; 3; 4 thì giữ nguyên chữ số hàng đơn vị. Nếu chữ số hàng phần mười là 5; 6; 7; 8; 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng đơn vị. Sau khi làm tròn đến hàng đơn vị thì phần thập phân là 0. Lời giải chi tiết: a) Hình A: \(\frac{{85}}{{100}}\)= 0,85 Đọc: Không phẩy tám mươi lăm. Hình B: \(\frac{{172}}{{100}}\)= 1,72 Đọc: Một phẩy bảy mươi hai Hình C: \(\frac{{50}}{{100}}\)= 0,5 Đọc: Không phẩy năm Hình D: \(\frac{{127}}{{100}} = 1,27\) Đọc: Một phẩy hai mươi bảy. b)
Sắp xếp các số thập phân vừa viết theo thứ tự từ bé đến là: 0,5; 0,85; 1,27; 1,72. c) Làm tròn số 0,85 đến hàng đơn vị được số 1 Làm tròn số 1,72 đến hàng đơn vị được số 2 Làm tròn số 0,5 đến hàng đơn vị được số 1 Làm tròn số 1,27 đến hàng đơn vị được số 1. Câu 2 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi 2 trang 60 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo Câu nào đúng, câu nào sai? a) Số 2,22 gồm 2 trăm, 2 chục và 2 đơn vị. b) Số 2,22 gồm 2 đơn vị, 2 phần mười và 2 phần trăm. c) Số 2,22 gồm 2 đơn vị và 22 phần trăm. Phương pháp giải: Quan sát số thập phân và xác định hàng của từng số. Lời giải chi tiết: a) Sai b) Đúng c) Đúng Câu 3 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi 3 trang 60 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo >, <, = a) 27,4 .?. 9,485 645,36 .?. 1000,5 b) 54,08 .?. 54,1 73 .?. 73,000 c) 86,03 .?. 86 20,2 .?. 20,02 Phương pháp giải: - Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. Lời giải chi tiết: a) 27,4 > 9,485 645,36 < 1000,5 b) 54,08 < 54,1 73 = 73,000 c) 86,03 > 86 20,2 > 20,02 Câu 4 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi 4 trang 60 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. 50,5; 5,05; 0,55; 5. Phương pháp giải: - Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. Lời giải chi tiết: Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 0,55; 5; 5,05; 50,5 Câu 5 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi 5 trang 60 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo Viết một số thập phân lớn hơn 58,1 nhưng bé hơn 58,2. Phương pháp giải: - Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. Lời giải chi tiết: Ví dụ: Một số thập phân lớn hơn 58,1 nhưng bé hơn 58,2 là: 58,12 Lưu ý: Em có thể viết một số khác thỏa mãn yêu cầu của đề bài Câu 6 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi 6 trang 61 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo Chọn ý trả lời đúng. a) Số \(\frac{{45}}{{100}}\) viết dưới dạng số thập phân là: A. 45,00 B. 4,5 C. 0,45 D. 0,045 b) Số gồm 9 phần mười và 1 phần nghìn viết là: A. 90,1 B. 0,91 C. 0,091 D. 0,901 c) Trong các số dưới đây, số nào không bằng các số còn lại? A. 0,7 B. 0,07 C. 0,70 D. 0,700 d) 5,013 > 5,0?3. Chữ số thích hợp để điền vào ? là: A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: a) \(\frac{{45}}{{100}}\) = 0,45 Chọn C b) Số gồm 9 phần mười và 1 phần nghìn viết là 0,901 Chọn D c) Ta có: 0,7 = 0,70 = 0,700 Vậy số 0,07 không bằng các số còn lại Chọn B d) Ta có: 5,013 > 5,003 Chọn A Câu 7 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi 7 trang 61 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo Câu nào đúng, câu nào sai? a) Trong số thập phân, mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau và bằng (hay 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước. b) 1 triệu gấp 1 000 000 lần 1 nghìn. c) 1 triệu bằng \(\frac{{1}}{{1000}}\) (hay 0,001) của 1 triệu. Phương pháp giải: Dựa vào vào kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: a) Đúng b) Sai c) Đúng Câu 8 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi 8 trang 61 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo Số? Chiều cao của Thúy (tính theo mét) là số thập phân bé nhất có ba chữ số mà khi làm tròn số đó đến hàng phần mười thì được 1,5 m. Chiều cao của Thúy là .?. m. Phương pháp giải: - Làm tròn số thập phân đến hàng phần mười. Nếu chữ số hàng phần trăm là 0; 1; 2; 3; 4 thì giữ nguyên chữ số hàng phần mười. Nếu chữ số hàng phần mười là 5; 6; 7; 8; 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng phần mười. - Hàng phần mười của số đó là 4 hoặc 5 - Số thập phân bé nhất có ba chữ số nên hàng phần mười là 4. Lời giải chi tiết: Số thập phân bé nhất có ba chữ số mà khi làm tròn số đó đến hàng phần mười thì được 1,5 m là 1,45 Vậy chiều cao của Thúy là 1,45 m Câu 9 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi 9 trang 61 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo Bạn Ly viết một số thập phân có ba chữ số, số này có các đặc điểm sau:
Bạn Ly đã viết số nào? Phương pháp giải: - Tìm số ở hàng phần mười - Tìm số ở hàng phần trăm - Tìm số ở phần nguyên Lời giải chi tiết:
Vậy bạn Ly đã viết số 4,18 Khám phá Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi Khám phá trang 62 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo Dựa vào bảng số liệu, thay .?. ở biểu đồ bằng tên con vật thích hợp. Phương pháp giải: Quan sát bảng số liệu và hoàn thành biểu đồ. Lời giải chi tiết:
đất nước em Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi đất nước em trang 62 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo Theo kết quả Tổng điều tra dân số năm 2019, dân số của một số dân tộc ở nước ta như sau: Dân tộc Kinh: 82 085 826 người Dân tộc Tày: 1 845 492 người Dân tộc Thái: 1 820 950 người Dân tộc Ê-đê: 398 671 người a) Làm tròn số dân của mỗi dân tộc trên đến hàng nghìn. b) Dựa vào số dân đã làm tròn, viết số dân theo đơn vị nghìn, đơn vị triệu. Ví dụ: Làm tròn số 1 845 492 đến hàng nghìn thì được số 1 845 000 Dân tộc Tày có khoảng 1 845 nghìn người hay khoảng 1,845 triệu người.
Phương pháp giải: - Xét xem số đã cho gần với số tự nhiên liền trước hay gần với số tự nhiên liền sau hơn. - Làm tròn số thập phân theo số tự nhiên gần hơn. Lời giải chi tiết: a) Làm tròn số dân của dân tộc Kinh 82 085 826 người đến hàng nghìn thì được số 82 086 000 Làm tròn số dân của dân tộc Tày 1 845 492 người đến hàng nghìn thì được số 1 845 000 Làm tròn số dân của dân tộc Thái 1 820 950 người đến hàng nghìn thì được số 1 821 000 Làm tròn số dân của dân tộc Ê-đê 398 671 người đến hàng nghìn thì được số 399 000 b) Dân tộc Kinh có khoảng 82 086 nghìn người hay khoảng 82,086 triệu người. Dân tộc Thái có khoảng 1 821 nghìn người hay khoảng 1,821 triệu người. Dân tộc Ê-đê có khoảng 399 nghìn người hay khoảng 0,399 triệu người.
|