Toán lớp 5 Bài 52. Ôn tập số thập phân - SGK chân trời sáng tạo

Chọn ý trả lời đúng nhất. Cả hai bình ở hình bên chứa bao nhiêu lít nước? A. (1frac{5}{{10}})l B. (frac{{15}}{{10}})l C. 1,5l D. Cả ba ý trên đều đúng. Đọc số thập phân, nêu phần nguyên, phần thập phân và cho biết mỗi chữ số của các số đó thuộc hàng nào. a) 6,37 b) 0,945 >, <, = a) 4,790 .?. 4,79 b) 82,5 .?. 82,49 c) 22,36 .?. 223,6

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 108 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Chọn ý trả lời đúng nhất.

Cả hai bình ở hình bên chứa bao nhiêu lít nước?

A. \(1\frac{5}{{10}}\)l

B. \(\frac{{15}}{{10}}\)l

C. 1,5l

D. Cả ba ý trên đều đúng.

Phương pháp giải:

Quan sát hình và khoanh vào đáp án đúng.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

Cả hai bình bên chứa số lít nước là: \(1\frac{5}{{10}} = \frac{{15}}{{10}} = 1,5{\rm{ }}l\).

Chọn D.

Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 108 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Đọc số thập phân, nêu phần nguyên, phần thập phân và cho biết mỗi chữ số của các số đó thuộc hàng nào.

a) 6,37

b) 0,945

Phương pháp giải:

- Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu "phẩy", sau đó đọc phần thập phân.

- Trong số thập phân, phần nguyên gồm có: hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị,...; phần thập phân gồm có: hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,...

Lời giải chi tiết:

a) 6,37 đọc là: Sáu phẩy ba mươi bảy.

- Phần nguyên là: 6.

- Phần thập phân là: 37 (phần trăm)

Trong số thập phân 6,37:

- Chữ số 6 thuộc hàng đơn vị.

- Chữ số 3 thuộc hàng phần mười.

- Chữ số 7 thuộc hàng phần trăm.

b) 0,945 đọc là: Không phẩy chín trăm bốn mươi lăm.

- Phần nguyên là: 0.

- Phần thập phân là: 945 (phần nghìn)

Trong số thập phân 0,945:

- Chữ số 0 thuộc hàng đơn vị.

- Chữ số 9 thuộc hàng phần mười.

- Chữ số 4 thuộc hàng phần trăm.

- Chữ số 5 thuộc hàng phần nghìn.

Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 108 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

>, <, =

a) 4,790 .?. 4,79

b) 82,5 .?. 82,49

c) 22,36 .?. 223,6

Phương pháp giải:

- So sánh các số theo quy tắc:

 + So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

- Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng số đó

Lời giải chi tiết:

a) 4,790 = 4,79

b) 82,5 > 82,49

c) 22,36 < 223,6

Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 108 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Sắp xếp các ba lô (A, B, C, D) dưới đây theo thứ tự từ nặng đến nhẹ.

Phương pháp giải:

So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ nặng đến nhẹ.

Lời giải chi tiết:

Ba lô B: \(\frac{{14}}{5} = 2,8{\rm{ }}kg\);

Ba lô D: \(2\frac{3}{4} = \frac{{11}}{4} = 2,75{\rm{ }}kg\).

So sánh các số đã cho ta có: 2,8 > 2,825 > 2,785 > 2,75.

Vậy các ba lô (A, B, C, D) theo thứ tự từ nặng đến nhẹ là: B; C; A; D.

Câu 5

Trả lời câu hỏi 5 trang 108 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Làm tròn mỗi số thập phân sau đến hàng có chữ số màu đỏ.

a) 45,37

b) 99,99

c) 3,651

d) 0,788

Phương pháp giải:

- Nếu chữ số hàng có chữ số màu đỏ lớn hơn hoặc bằng 5 thì khi làm tròn, ta thêm 1 vào chữ số đứng trước nó.

- Nếu chữ số hàng có chữ số màu đỏ bé hơn 5 thì khi làm tròn, ta giữ nguyên chữ số đứng trước nó.

Lời giải chi tiết:

a) Làm tròn số 45,37 đến hàng có chữ số màu đỏ ta được số 50.

b) Làm tròn số 99,99 đến hàng có chữ số màu đỏ ta được số 100.

c) Làm tròn số 3,651 đến hàng có chữ số màu đỏ ta được số 3,7.

d) Làm tròn số 0,788 đến hàng có chữ số màu đỏ ta được số 0,79.

Câu 6

Trả lời câu hỏi 6 trang 108 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Câu nào đúng, câu nào sai?

a) Hỗn số \(8\frac{4}{5}\) được viết dưới dạng số thập phân là 8,4.

b) Số thập phân có ba đơn vị và mười lăm phần nghìn được viết là 3,15.

c) Số tự nhiên có thể viết dưới dạng số thập phân với phần thập phân bằng 0.

Phương pháp giải:

Vận dụng tính chất về đường cao của tam giác, tính chất của hình chữ nhật.

Lời giải chi tiết:

a) Sai (vì Hỗn số \(8\frac{4}{5} = \frac{{44}}{5} = \frac{{88}}{{10}} = 8,8\))

b) Sai (vì Số thập phân có ba đơn vị và mười lăm phần nghìn được viết là 3,015)

c) Đúng (vì Số tự nhiên có thể viết dưới dạng số thập phân với phần thập phân bằng 0 ví dụ: 54 = 54,00)

Vui học

Trả lời câu hỏi Vui học trang 108 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Chú mèo dùng các chữ số 0; 3; 5; 7 để viết các số thập phân bé hơn 1 dưới đây (mỗi chữ số chỉ dùng một lần trong mỗi số). Em hãy giúp chú mèo viết số thứ sáu.

Phương pháp giải:

Các số thập phân bé hơn 1 có phần nguyên là 0.

Lời giải chi tiết:

Số thứ sáu là 0,753.

Thử thách

Trả lời câu hỏi Thử thách trang 108 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Số?

Bạn Sơn cao 1,4 m, bạn Hồng cao 1,5 m. Bạn Đào cao hơn bạn Sơn nhưng thấp hơn bạn Hồng. Biết chiều cao của bạn Đào (theo đơn vị mét) là số thập phân có ba chữ số, trong đó chữ số hàng phần trăm là số chia hết cho 5.

Bạn Đào cao .?. m.

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất chia hết cho 5.

Lời giải chi tiết:

Vì Bạn Đào cao hơn bạn Sơn nhưng thấp hơn bạn Hồng nên 1,4 < chiều cao của bạn Đào < 1,5.

Biết chiều cao của bạn Đào (theo đơn vị mét) là số thập phân có ba chữ số nên ta có:

+) 1,40 < chiều cao của bạn Đào < 1,50.

+) Mà chữ số hàng phần trăm là số chia hết cho 5 (Số chia hết cho 5 là 0 hoặc 5)

Chiều cao của Đào là: 1,45

Vậy bạn Đào cao 1,45 m.

  • Toán lớp 5 Bài 54. Ôn tập hình học và đo lường - SGK chân trời sáng tạo

    Câu nào đúng, câu nào sai? a) Mỗi hình tam giác chỉ có một đường cao. b) Hai đáy của hình thang song song với nhau. c) Các bán kính của một hình tròn dài bằng nhau. Nêu tên các hình tam giác nhọn, tam giác vuông, tam giác tù, tam giác đều trong các hình dưới đây Thay .?. bằng công thức phù hợp. a) Hình tam giác có S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao. Một bồn hoa hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau để trồng hai loại hoa (xem hình). Bản vẽ của bồn hoa ở hình bên có tỉ lệ

  • Toán lớp 5 Bài 55. Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất - SGK chân trời sáng tạo

    Tìm hiểu về khối lượng cặp sách của một bạn học sinh trong 5 ngày học. a) Đọc khối lượng cặp sách của bạn học sinh theo các ngày trong tuần. b) Dựa vào biểu đồ, cho biết ngày nào cặp sách của bạn học sinh có khối lượng nặng nhất, ngày nào nhẹ nhất. c) Trung bình mỗi ngày cặp sách của bạn học sinh cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? d) Nếu bạn học sinh cân nặng 37,5 kg thì vào những ngày nào, khối lượng cặp sách vượt quá 0,1 khối lượng cơ thể của bạn đó? Ngọc ném bóng liên tiếp nhiều lần về phía r

  • Toán lớp 5 Bài 53. Ôn tập các phép tính với số thập phân - SGK chân trời sáng tạo

    Đặt tính rồi tính. a) 25,62 + 3,48 7,905 + 83,16 b) 30,3 – 5,7 91 – 44,5 Tính bằng cách thuận tiện. a) 17,8 + 8,53 + 1,47 + 82,2 b) 63,4 + 3,66 + 36,6 + 6,34 a) 0,5 + .?. = 1 b) .?. – 0,25 = 1 c) 1 - .?. = 0,125 Trò chơi Mỗi bạn tìm ba số thích hợp để thay vào .?. Bạn nào tìm đúng số và nhanh nhất thì thắng cuộc.

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close