Toán lớp 5 Bài 5. Tỉ số - SGK chân trời sáng tạoMột hộp bi có 7 viên bi đỏ và 11 viên bi xanh. a) Số xe đạp bằng 3/ 2 số xe máy. Viết tỉ số của số đo thứ nhất và số đo thứ hai dưới dạng phân số tối giản.Viết tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ dưới dạng phân số tối giản rồi vẽ sơ đồ đoạn thẳng thể hiện tỉ số đó. a) 20 bạn nam và 16 bạn nữ.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Thực hành Câu 1 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi 1 trang 18 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo Một hộp bi có 7 viên bi đỏ và 11 viên bi xanh. a) Tìm tỉ số của số viên bi đỏ và số viên bi xanh. Tìm tỉ số của số viên bi xanh và số viên bi đỏ. b) Số? Số viên bi đỏ bằng $\frac{{.?.}}{{.?.}}$ số viên bi xanh. Số viên bi xanh bằng $\frac{{.?.}}{{.?.}}$ số viên bi đỏ. Phương pháp giải: Tỉ số của a và b là a : b hay $\frac{a}{b}$ ( b khác 0) Lời giải chi tiết: a) Tỉ số của số viên bi đỏ và số viên bi xanh là 7 : 11 hay $\frac{7}{{11}}$ Tỉ số của số viên bi xanh và số viên bi đỏ là 11 : 7 hay $\frac{{11}}{7}$ b) Số viên bi đỏ bằng $\frac{7}{{11}}$ số viên bi xanh. Số viên bi xanh bằng $\frac{{11}}{7}$ số viên bi đỏ. Thực hành Câu 2 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi 2 trang 18 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo Số? a) Số xe đạp bằng $\frac{3}{2}$số xe máy. Tỉ số của số xe đạp và số xe máy là $\frac{{.?.}}{{.?.}}$ Tỉ số của số xe máy và số xe đạp là $\frac{{.?.}}{{.?.}}$ b) Số cái bàn bằng $\frac{1}{4}$ số cái ghế. Tỉ số của số cái bàn và số cái ghế là $\frac{{.?.}}{{.?.}}$ Tỉ số này cho biết số cái ghế gấp .?. lần số cái bàn. Phương pháp giải: Tỉ số của a và b là a : b hay $\frac{a}{b}$ ( b khác 0) Lời giải chi tiết: a) Tỉ số của số xe đạp và số xe máy là $\frac{3}{2}$ Tỉ số của số xe máy và số xe đạp là $\frac{2}{3}$ b) Tỉ số của số cái bàn và số cái ghế là $\frac{1}{4}$ Tỉ số này cho biết số cái ghế gấp 4 lần số cái bàn. Thực hành Câu 3 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi 3 trang 18 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo Viết tỉ số của số đo thứ nhất và số đo thứ hai dưới dạng phân số tối giản. Phương pháp giải: Tỉ số của a và b là a : b hay $\frac{a}{b}$ ( b khác 0) Lời giải chi tiết: Thực hành Câu 4 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi 4 trang 19 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo Vẽ sơ đồ đoạn thẳng thể hiện tỉ số. a) Chiều rộng bằng $\frac{1}{4}$chiều dài. b) Diện tích trồng hoa bằng $\frac{3}{7}$ diện tích trồng rau. Phương pháp giải: Vẽ sơ đồ đoạn thẳng thể hiện tỉ số theo mẫu a) Chiều rộng bằng $\frac{1}{4}$chiều dài. Biểu diễn chiều rộng bằng đoạn thẳng tương ứng với 1 phần, chiều dài sẽ là đoạn thẳng tương ứng với 4 phần. b) Diện tích trồng hoa bằng $\frac{3}{7}$ diện tích trồng rau. (mỗi phần đều có độ dài bằng nhau) Biểu diễn diện tích trồng hoa bằng đoạn thẳng tương ứng với 3 phần, diện tích trồng rau được biểu diễn bằng đoạn thẳng tương ứng với 7 phần. (mỗi phần đều có độ dài bằng nhau) Lời giải chi tiết: Luyện tập Câu 1 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi 1 trang 19 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo Viết tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ dưới dạng phân số tối giản rồi vẽ sơ đồ đoạn thẳng thể hiện tỉ số đó. a) 20 bạn nam và 16 bạn nữ. b) 4 bạn nam và 12 bạn nữ. Phương pháp giải: Tỉ số của a và b là a : b hay $\frac{a}{b}$ ( b khác 0) Lời giải chi tiết: Luyện tập Câu 2 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi 2 trang 19 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo Một kệ sách có hai ngăn, chứa tất cả 84 quyển sách. Số sách ở ngăn trên bằng $\frac{3}{7}$ số sách của cả kệ sách. a) Tìm số sách ở mỗi ngăn. b) Tìm tỉ số của số sách ở ngăn trên và số sách ở ngăn dưới. Phương pháp giải: a) Bước 1: Số sách ở ngăn trên = số quyển sách có trên kệ x $\frac{3}{7}$ Bước 2: Số sách ở ngăn dưới = số quyển sách có trên kệ - số sách ở ngăn trên b) Tỉ số của a và b là a : b hay $\frac{a}{b}$ ( b khác 0) Lời giải chi tiết: a) Số sách ở ngăn trên là: $84 \times \frac{3}{7} = 36$(quyển) Số sách ở ngăn dưới là: 84 – 36 = 48 (quyển) b) Tỉ số của số sách ở ngăn trên và số sách ở ngăn dưới là: $36:48 = \frac{{36}}{{48}} = \frac{3}{4}$ Đáp số: a) Ngăn trên: 36 quyển Ngăn dưới: 48 quyển b) $\frac{3}{4}$ Luyện tập Câu 3 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi 3 trang 19 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo Số? Khối lượng gạo nếp, đậu xanh và thịt trong mỗi cái bánh chưng lần lượt là: 500 g, 200 g và 300 g. a) Trong mỗi cái bánh chưng, khối lượng đậu xanh bằng $\frac{{.?.}}{{.?.}}$ khối lượng gạo nếp và khối lượng thịt bằng $\frac{{.?.}}{{.?.}}$ khối lượng gạo nếp. b) Bà ngoại đã sử dụng 10 kg gạo nếp để làm bánh chưng. Bà ngoại cần dùng .?. kg đậu xanh và .?. kg thịt. Phương pháp giải: a) Tỉ số của a và b là a : b hay $\frac{a}{b}$ ( b khác 0) b) Số kg đậu xanh = số kg gạo nếp x tỉ số của số kg đậu xanh và số kg gạo nếp Số kg thịt = số kg gạo nếp x tỉ số cùa số kg thịt và số kg gạo nếp Lời giải chi tiết: a) Trong mỗi cái bánh chưng, khối lượng đậu xanh bằng $200:500 = \frac{2}{5}$ khối lượng gạo nếp và khối lượng thịt bằng $300:500 = \frac{3}{5}$ khối lượng gạo nếp. b) Bà ngoại cần dùng số kg đậu xanh là: 10 $ \times \frac{2}{5} = 4$(kg) Bà ngoại cần dùng số kg thịt là: 10 x $\frac{3}{5}$= 6 (kg) Vậy bà ngoại đã sử dụng 10 kg gạo nếp để làm bánh chưng. Bà ngoại cần dùng 4 kg đậu xanh và 6 kg thịt.
|