Toán lớp 5 Bài 92. Ôn tập phép nhân, phép chia - SGK chân trời sáng tạoDựa vào hình ảnh dưới đây, thực hiện các yêu cầu. a) Số? Chia đều 78 quyển vở cho 35 bạn, mỗi bạn được .?. quyển, còn dư .?. quyển. Chọn sơ đồ phù hợp với sự liên quan giữa số lớn và số bé. Thay .?. bằng chữ hoặc số thích hợp. Tính nhẩm. a) 127 x 100 a) Hoàn thiện các câu sau. - Khi nhân một số với 0,1; 0,01; … ta có thể lấy số đó chia cho .?., .?. , … a) Nhân hay chia? - Khi nhân một số với 0,5; 0,25 ta có thể lấy số đó .?. cho 2;4. Tính bằng cách thuận.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Trả lời câu hỏi 1 trang 82 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo Dựa vào hình ảnh dưới đây, thực hiện các yêu cầu. a) Viết tổng các số hạng bằng nhau để tìm khối lượng cam của 7 túi. b) Viết phép nhân để tìm khối lượng cam của 7 túi. c) Số? d) Nêu tên các thành phần của mỗi phép tính ở câu c. e) Nêu cách tìm thành phần chưa biết trong mỗi phép tính sau. 1,5 x .?. = 10,5 .?. : 7 = 10,5 10,5 : .?. = 7 Phương pháp giải: Đọc yêu cầu và trả lời các câu hỏi. Lời giải chi tiết: a) Tổng các số hạng bằng nhau để tìm khối lượng cam của 7 túi là: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 =14 (kg) b) Phép nhân để tìm khối lượng cam của 7 túi là: 2 x 7 = 14 (kg) c) d)
e) 1,5 x .?. = 10,5 Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết .?. : 7 = 10,5 Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia 10,5 : .?. = 7 Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương Câu 2 Trả lời câu hỏi 2 trang 82 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo a) Số? Chia đều 78 quyển vở cho 35 bạn, mỗi bạn được .?. quyển, còn dư .?. quyển. b) Nêu tên các thành phần của phép chia có dư sau. 78 : 35 = 2 (dư 8) Chú ý: Trong phép chia có dư, số dư phải bé hơn số chia. Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: a) Ta có: 75 : 35 = 2 (dư 5) Vậy chia đều 78 quyển vở cho 35 bạn, mỗi bạn được 2 quyển, còn dư 5 quyển. b) 78 : 35 = 2 (dư 8) Trong đó: 75 là số bị chia 35 là số chia 2 là thương 8 là số dư Câu 3 Trả lời câu hỏi 3 trang 83 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo Chọn sơ đồ phù hợp với sự liên quan giữa số lớn và số bé. Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức đã học và chọn sơ đồ phù hợp với sự liên quan giữa số lớn và số bé. Lời giải chi tiết: Câu 4 Trả lời câu hỏi 4 trang 83 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo Thay .?. bằng chữ hoặc số thích hợp. a) Phép nhân các số tự nhiên, phân số, số thập phân đều có các tính chất sau: - Tính chất giao hoán: a x b = .?. x a - Tính chất kết hợp: (a x b) x c = a x (.?. x c) - Nhân một tổng với một số: (a + b) x c = a x c + .?. x c - Nhân với 1: a x 1 = 1 x .?. = .?. b) Các phép nhân, phép chia đặc biệt: - a x 0 = 0 x a = .?. - a : 1 = .?. - a : .?. = 1 (a khác 0) - 0 : b = .?. (b khác 0) c) Không có phép chia cho số .?. Phương pháp giải: Điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm. Lời giải chi tiết: a) Phép nhân các số tự nhiên, phân số, số thập phân đều có các tính chất sau: - Tính chất giao hoán: a x b = b x a - Tính chất kết hợp: (a x b) x c = a x (b x c) - Nhân một tổng với một số: (a + b) x c = a x c + b x c - Nhân với 1: a x 1 = 1 x a = a b) Các phép nhân, phép chia đặc biệt: - a x 0 = 0 x a = 0 - a : 1 = a - a : a = 1 (a khác 0) - 0 : b = 0 (b khác 0) c) Không có phép chia cho số 0 Câu 5 Trả lời câu hỏi 5 trang 83 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo Tính nhẩm. a) 127 x 100 0,83 x 10 5,64 x 1 000 b) 36 000 : 100 4,2 : 10 788 : 1000 Phương pháp giải: - Khi nhẩm nhẩm một số tự nhiên với 10, 100, 1 000, .... ta viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó - Khi chia nhẩm số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, .... cho 10, 100, 1 000, .... ta bớt đi một, hai, ba, ... chữ số 0 ở bên phải số đó. Lời giải chi tiết: a) 127 x 100 = 12 700 0,83 x 10 = 8,3 5,64 x 1 000 = 5640 b) 36 000 : 100 = 360 4,2 : 10 = 0,42 788 : 1000 = 0,788 Câu 6 Trả lời câu hỏi 6 trang 83 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo a) Hoàn thiện các câu sau. - Khi nhân một số với 0,1; 0,01; … ta có thể lấy số đó chia cho .?., .?. , … - Khi chia một số cho 0,1; 0,01;… ta có thể lấy số đó nhân với .?. , .?. , … b) Tính 8,6 x 0,1 14,1 x 0,01 572 x 0,001 8,6 : 0,1 14,1 : 0,01 572 : 0.001 Phương pháp giải: - Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên trái một, hia, ba, ... chữ số. - Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số. Lời giải chi tiết: a) - Khi nhân một số với 0,1; 0,01; … ta có thể lấy số đó chia cho 10, 100, … - Khi chia một số cho 0,1; 0,01;… ta có thể lấy số đó nhân với 10, 100, … b) 8,6 x 0,1 = 0,86 8,6 : 0,1 = 86 14,1 x 0,01 = 0,141 14,1 : 0,01 = 1410 572 x 0,001 = 0,572 572 : 0,001 = 572 000 Câu 7 Trả lời câu hỏi 7 trang 84 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo a) Nhân hay chia? - Khi nhân một số với 0,5; 0,25 ta có thể lấy số đó .?. cho 2;4. - Khi chia một số cho 0,5; 0,25 ta có thể lấy số đó .?. với 2; 4. b) Tính 12 x 0,5 320 x 0,25 1,5 : 0,5 $\frac{3}{8}$ : 0,25 Phương pháp giải: - Khi nhân một số với 0,5; 0,25 ta có thể lấy số đó chia cho 2;4. - Khi chia một số cho 0,5; 0,25 ta có thể lấy số đó nhân với 2; 4. Lời giải chi tiết: a) - Khi nhân một số với 0,5; 0,25 ta có thể lấy số đó chia cho 2;4. - Khi chia một số cho 0,5; 0,25 ta có thể lấy số đó nhân với 2; 4. b) 12 x 0,5 = 6 320 x 0,25 = 80 1,5 : 0,5 = 3 $\frac{3}{8}$ : 0,25 = 1,5 Câu 8 Trả lời câu hỏi 8 trang 84 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo Tính bằng cách thuận. a) 0,25 x 8,1 x 40 0,9 x 20 x 0,5 b) 40 x 0,2 x 0,25 x 50 2,6 x 1,7 + 7,4 x 1,7 Phương pháp giải: - Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn, …. Lời giải chi tiết: a) 0,25 x 8,1 x 40 = (0,25 x40) x 8,1 = 10 x 8,1 = 81 0,9 x 20 x 0,5 = 0,9 x (20 x 0,5) = 0,9 x 10 = 9 b) 40 x 0,2 x 0,25 x 50 = (40 x 0,25) x (0,2 x 50) = 10 x 10 = 100 2,6 x 1,7 + 7,4 x 1,7 = (2,6 + 7,4) x 1,7 = 10 x 1,7 = 17 Câu 9 Trả lời câu hỏi 9 trang 84 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân. Mẫu: 1 : 2 = $\frac{1}{2}$ = 0,5 a) 5 : 2 b) 2 : 5 c) 3 : 4 d) 1 : 8 Phương pháp giải: Thực hiện theo mẫu. Lời giải chi tiết: a) 5 : 2 = $\frac{5}{2} = 2,5$ b) 2 : 5 = $\frac{2}{5}$ = 0,4 c) 3 : 4 = $\frac{3}{4}$ = 0,75 d) 1 : 8 = $\frac{1}{8} = $0,125 Câu 10 Trả lời câu hỏi 10 trang 84 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo Thực hiện phép chia rồi thử lại. a) 4 544 : 71 b) 2 045 : 58 c) 8,64 : 3,6 d) 279 : 4,5 Phương pháp giải: Thực hiện theo mẫu. Lời giải chi tiết: Câu 11 Trả lời câu hỏi 11 trang 84 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo Tính giá trị của biểu thức. a) 21 327 – 209 x 5 b) 5,25 : 3 x 4 c) $\frac{5}{7} \times \left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{5}} \right)$ d) $\frac{2}{3}:\frac{1}{4} - \frac{1}{2}:\frac{1}{4}$ Phương pháp giải: - Trong biểu thức chứa các phép tính cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia thì ta thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau. - Thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. - Trong biểu thức có chứa phép nhân, phép chia thì ta thực hiện từ trái qua phải - Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp. Lời giải chi tiết: a) 21 327 – 209 x 5 = 21 327 – 1 045 = 20 282 b) 5,25 : 3 x 4 = 1,75 x 4 = 7 c) $\frac{5}{7} \times \left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{5}} \right)$ = $\frac{5}{7} \times \left( {\frac{5}{{10}} + \frac{2}{{10}}} \right)$ = $\frac{5}{7} \times \frac{7}{{10}} = \frac{5}{{10}} = \frac{1}{2}$ d) $\frac{2}{3}:\frac{1}{4} - \frac{1}{2}:\frac{1}{4}$ = $\left( {\frac{2}{3} - \frac{1}{2}} \right):\frac{1}{4}$ = $\left( {\frac{4}{6} - \frac{3}{6}} \right):\frac{1}{4}$ = $\frac{1}{6} \times 4 = \frac{2}{3}$ Câu 12 Trả lời câu hỏi 12 trang 85 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo Chọn ý trả lời đúng. a) $\frac{3}{5}$: .?. = $\frac{1}{5}$. Số thích hợp thay vào .?. là: A. $\frac{2}{5}$ B. $\frac{4}{5}$ C. $\frac{3}{{25}}$ D. 3 b) Tỉ số phần trăm của 0,66 kg và 2,4 kg là: A. 0,275 B. 27,5 C. 27,5% D. 27,5% kg Phương pháp giải: a) Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương b) Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta làm như sau: - Tìm thương của a và b. - Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được. Lời giải chi tiết: a) $\frac{3}{5}:.?. = \frac{1}{5}$ .?. = $\frac{3}{5}:\frac{1}{5} = 3$ Chọn D b) Ta có: 0,66 : 2,4 = 0,275 = 27,5% Vậy tỉ số phần trăm của 0,66 kg và 2,4 kg là 27,5% Chọn C Câu 13 Trả lời câu hỏi 13 trang 85 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo Có 600 học sinh các khối 1, 2 và 3 đi tham quan, trong đó có $\frac{2}{5}$ số học sinh là học sinh lớp 3; 45% số học sinh còn lại là lớp 2. Hỏi có bao nhiêu học sinh lớp 1 đi tham quan? Phương pháp giải: - Tính số học sinh lớp 3 đi tham quan - Tính số học sinh lớp 2 đi tham quan - Tính số học sinh lớp 1 đi tham quan Lời giải chi tiết: Số học sinh lớp 3 đi tham quan là: 600 x $\frac{2}{5}$= 240 (học sinh) Ta có: 45% = $\frac{9}{{20}}$ Số học sinh lớp 2 đi tham quan là: 600 x $\frac{9}{{20}}$ = 270 (học sinh) Số học sinh lớp 1 đi tham quan là: 600 – 240 – 270 = 90 (học sinh) Đáp số: 90 học sinh Hoạt động thực tế Trả lời câu hỏi Hoạt động thực tế trang 85 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo Số? Dưới đây là hình ảnh gia đình bạn Hòa, sống tại Thành phố Hồ Chí Minh. Nếu cả gia đình Hòa đi Hà Nội bằng máy bay thì tiền vé hết tất cả là .?. đồng. Phương pháp giải: - Tính số tiền gia đình Hòa phải chi trả giá vé một chiều - Tính tổng số tiền gia đình Hòa phải chi trả cho cả lượt đi và lượt về Lời giải chi tiết: Giá vé một chiều cả gia đình Hòa đi Hà Nội bằng máy bay phải chi hết số tiền là: (2 479 000 x 4) + 326 000 + 2 243 000 = 12 485 000 (đồng) Gia đình bạn Hòa chi tiền vé hết tất cả số tiền là: 12 485 000 x 2 = 24 970 000 (đồng) Đáp số: 24 970 000 đồng Đất nước em Trả lời câu hỏi Đất nước em trang 85 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo Số? Tham quan một làng nghề, Hòa thấy mỗi thân tre được cưa thành 12 khúc, mỗi khúc tre được xẻ thành 12 thanh. Vậy, từ 1 thân tre sẽ có .?. thanh. Phương pháp giải: Số thanh ở thân tre = số khúc ở mỗi thân tre x số thanh ở mỗi khúc Lời giải chi tiết: Thân tre có số thanh là: 12 x 12 = 144 (thanh) Đáp số: 144 thanh
|