Skills - trang 44 Review 3 (Units 6 - 7 - 8) SGK tiếng Anh 12 mớiRead the text about IUCN Red List.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Reading 1 Video hướng dẫn giải IUCN Red List (Danh sách đỏ IUCN) 1. Read the text about IUCN Red List. (Đọc văn bản về Danh sách Đỏ IUCN.) The International Union for Conservation of Nature (IUCN) Red List is a comprehensive catalogue of the conservation status of species. Information is collected from all over the world and carefully analysed. Many factors are taken into consideration, such as the remaining numbers, the overall increase or decrease in the population, breeding success rates, and known threats. The IUCN Red List then classifies species into seven categories: Extinct (EX), Extinct in the wild (EW), Critically Endangered (CR), Endangered (EN), Vulnerable (VU), Near-threatened (NT), or Least Concern (LC). After Extinct and Extinct in the wild, the highest risk category assigned by the IUCN Red List is Critically Endangered. A Critically Endangered species is a species that is facing a very high risk of extinction in the wild. Endangered is the next most severe conservation status for wildlife. A Vulnerable species is one that is likely to become endangered if the circumstances threatening its survival and reproduction do not improve. The main reason for its vulnerability is habitat loss or destruction.The species labelled Near Threatened and Least Concern, have had their conservation status assessed and found to be relatively safe and healthy, though they may be in decline. The number of extinct and endangered species is increasing every year. It is estimated that over 40 per cent of the species on Earth are at risk of extinction. The IUCN Red List featured 3079 animal and 2655 plant species as endangered worldwide in 2012, and 1102 and 1197 respectively in 1998. Many countries in the world now have laws to conserve wild species and protect endangered and threatened species. However, much more has to be done to successfully safeguard the biodiversity of our planet. Phương pháp giải: Tạm dịch: Danh sách đỏ của Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN) là một danh mục toàn diện về tình trạng bảo tồn các loài. Thông tin được thu thập từ khắp nơi trên thế giới và phân tích cẩn thận. Nhiều yếu tố được xem xét, chẳng hạn như số còn lại, tăng hoặc giảm tổng thể dân số, tỉ lệ thành công về giống và mối đe dọa đã biết. Danh sách Đỏ của IUCN phân loại các loài thành bảy loại: Tuyệt chủng (EX), Tuyệt chủng tự nhiên (EW), Nguy cấp đang bị đe dọa (CR), Nguy cấp (EN), Dễ bị đe dọa(VU), Gần bị đe dọa (NT), ít quan tâm nhất (LC). Số lượng các loài đã tuyệt chủng và nguy cấp đang tăng lên hàng năm. Người ta ước tính rằng hơn 40 phần trăm các loài trên trái đất có nguy cơ tuyệt chủng. Danh sách đỏ của IUCN có 3079 loài động vật và 2655 loài thực vật nguy cấp trên toàn thế giới năm 2012 và năm 1998 là 1102 và 1197. Nhiều quốc gia trên thế giới hiện có luật bảo tồn các loài hoang dã và bảo vệ các loài nguy cấp và bị đe doạ. Tuy nhiên, cần phải làm nhiều hơn nữa để bảo vệ thành công đa dạng sinh học của hành tinh chúng ta. Reading 2 Video hướng dẫn giải 2. Read the text again and decide whether the following statements are true (T), false (F), or not given (NG). Tick the correct box. (Đọc văn bản một lần nữa và quyết định xem các nhận định sau đây là đúng (T), sai (F), hoặc không xác định (NG). Đánh dấu vào ô thích hợp.) Lời giải chi tiết:
1 – T. The IUCN Red List evaluates the extinction risk of thousands of species. (Danh sách đỏ của IUCN đánh giá nguy cơ tuyệt chủng của hàng ngàn loài.) 2 – F. Factors taken into consideration are only the remaining number, breeding success rates, and known threats. (Các yếu tố được xem xét chỉ là số lượng còn lại, tỉ lệ gây giống thành công và mối đe dọa đã biết.) 3 – NG. The IUCN Red List suggests measures to conserve endangered species. (Danh sách đỏ của IUCN đề xuất các biện pháp bảo tồn các loài đang gặp nguy hiểm.) 4 – F. Endangered species are the ones at the most serious risk of extinction. (Các loài đang gặp nguy hiêm có nguy cơ tuyệt chủng cao nhất.) 5 – T. Though they may be in decline, Near Threatened and Least Concern species are quite safe and healthy. (Mặc dù chúng có thể bị suy giảm, các loại gần đe dọa và ít quan tâm nhất là ở tinhd trạng an toàn.) 6 – F. The IUCN Red List requires countries to create laws that protect wildlife. (Danh sách đỏ của IUCN yêu cầu các quốc gia lập ra các luật bảo vệ động vật hoang dã.) Speaking Video hướng dẫn giải Job skills and qualities (Kỹ năng và chất lượng công việc) 3. Work with a partner. Use the information below or your own ideas to make a conversation about the skills and/or qualities of one job. (Làm việc cùng một người bạn. Sử dụng các thông tin dưới đây hoặc ý tưởng của riêng bạn để tạo một cuộc trò chuyện về các kỹ năng và / hoặc phẩm chất của một công việc.) Example: Student A: Why do you think a childcare worker needs to have nurturing skills? Student B: Well, a childcare worker has to look after children when their parents are at work, or away on business. Basically, they keep children safe and care for their everyday needs. That’s why nurturing skills are important. Student A: Oh, I see. How about organisational skills? Do you think they are necessary for her? Student B: Sure. A good childcare worker should know how to organise children’s play activities. She should also be able to teach simple drawings and songs, and take part in games and other physical activities. Student A: Sounds interesting. Tạm dịch: Học sinh A: Tại sao bạn nghĩ rằng nhân viên chăm sóc trẻ cần có kỹ năng nuôi dưỡng? Học sinh B: Vâng, nhân viên chăm sóc trẻ em phải chăm sóc trẻ khi cha mẹ đi làm hoặc kinh doanh. Về cơ bản, họ giữ trẻ an toàn và chăm sóc cho nhu cầu hàng ngày của chúng. Đó là lý do tại sao các kỹ năng nuôi dưỡng là quan trọng. Học sinh A: Ồ, tôi hiểu rồi. Còn kỹ năng tổ chức thì sao? Bạn có nghĩ rằng chúng là cần thiết? Học sinh B: Chắc chắn. Một nhân viên chăm sóc trẻ tốt cần biết cách tổ chức các hoạt động vui chơi cho trẻ em. Cô ấy cũng có thể dạy các bản vẽ và bài hát đơn giản, tham gia vào các trò chơi và các hoạt động thể dục khác. Học sinh A: Nghe thú vị. Lời giải chi tiết: Student 1: What kind of job would you like to have in the future? Student 2: I'd like to work as a flight attendant Student 1: Really? Why do you want to be a flight attendant? Student 2: Well, I think I have the qualities needed to be a flight attendent. I'm confident, enthusiatic, and polite Student 1: I agree. You are always polite to everyone Student 2: I'm also excel at communicating with people and have a good command of English and Chinese Student 1: Yes, you have excellent communication skills. I hope your dream will come true Student 2: Thank you! What about you? Student 1: I want to be a Mathematics teacher Student 2: Great, what make you think you can be a good Mathematics teacher? Student 1: I love Mathematics and always get high marks in this subject. I am also friendly and good at communicating ideas to others clearly Student 2: I believe you will become a great Mathematics teacher one day! Tạm dịch: Student 1: Cậu muốn làm công việc gì trong tương lai? Student 2: Tớ muốn làm tiếp viên hàng không Student 1: Thật hả? Tại sao cậu lại muốn trở thành tiếp viên hàng không vậy? Student 2: À, tớ nghĩ tớ có đủ những phẩm chất mà một tiếp viên hàng không cần có. Tớ tự tin, nhiệt tình và lịch sự Student 1: Tớ đồng ý. Cậu luôn lịch sự với tất cả mọi người Student 2: Tớ cũng có cũng giỏi giao tiếp với mọi người và có khả năng tiếng Anh và Trung tốt nữa Student 1: Phải, cậu có kỹ năng giao tiếp tuyệt vời. Tớ hy vọng ước mơ của cậu sẽ thành sự thật Student 2: Cảm ơn cậu. Thế còn cậu thì sao? Student 1: Tớ muốn trở thành giáo viên toán Student 2: Tuyệt nhưng điều gì khiến cậu nghĩ cậu có thể trở thành một giáo viên toán giỏi? Student 1: Tớ yêu môn toán và luôn đạt được điểm cao ở môn học này. Tớ cũng thân thiện và giỏi truyền đạt ý tưởng của mình cho người khác một các rõ ràng Student 2: Tớ tin rằng một ngày nào đó cậu sẽ trở thành một giáo viên toán giỏi Listening Video hướng dẫn giải She's so life-like! (Cô ấy rất giống như thật) 4. Listen to someone talking about his first encounter with a humanoid robot. Choose the best option to complete the sentences. (Nghe ai đó nói về cuộc gặp gỡ đầu tiên của mình với một robot hình người. Chọn lựa chọn tốt nhất để hoàn thành câu.)
Phương pháp giải: Audio script Hello, everybody. I'd like to share with you my first-hand experience of a humanoid robot. I met one on the floor of a Tokyo department store, working in customer service. Aiko Chihira was so life-like that I first mistook her for a human being. I was so surprised when I saw so many people taking pictures of a receptionist. Only a few minutes later did I realise that she was a robot! She was wearing a traditional silk kimono and looked really pretty. I think she is supposed to be in her early thirties. Her silicone body was perfect and her subtle movements when bowing or blinking made her seem almost real. I heard that many people rushed to the department store that day not to shop, but to see Chihira with their own eyes. Some people didn't even believe that she was a robot. One woman said that she had never expected that Chihira would be so real. I had already seen pictures of robotic broadcasters reading news reports. However, this face-to-face meeting made a strong impression on me. I still feel very excited and look forward to seeing other humanoid robots in the future. Tạm dịch: Chào mọi người. Tôi muốn chia sẻ với các bạn trải nghiệm đầu tiên của tôi về một robot hình người. Tôi nghe nói rằng nhiều người đã vội vã đến cửa hàng bách hóa vào ngày hôm đó không phải để mua sắm mà chỉ để đến xem Chihira. Một số người thậm chí không tin rằng cô ấy là một robot. Một người phụ nữ nói rằng cô ấy chưa bao giờ nghĩ rằng Chihira sẽ thật như vậy. Tôi đã nhìn thấy những bức ảnh của những người phát thanh robot đọc báo cáo. Tuy nhiên, lần gặp trực tiếp này đã tạo ấn tượng mạnh mẽ đối với tôi. Tôi vẫn cảm thấy rất vui mừng và mong được nhìn thấy những con robot hình người khác trong tương lai. Lời giải chi tiết:
1. The speaker saw Aiko Chihira on the floor of a Tokyo department store, working in customer service. (Người nói nhìn thấy Aiko Chikira trên sàn của cửa hàng bách hóa Tokyo, đang làm việc trong dịch vụ khách hàng.) 2. Did the speaker immediately realise that Aiko was not a human being? (Người nói có ngay lập tức nhận ra Aiko không phải là con người không?) => No, it took him a few minutes, because she looked so real. (Không, mất vài phút anh ấy mới nhận ra, vì cô ấy trông rất thật.) 3. Chihira is very life-like, really pretty, and she looks like she is in her early thirties. (Chihira rất giống như thật, thực sự hoàn hảo, và cô ấy trông giống như cô ấy mới chỉ 30.) 4. What made her look real was her subtle movements when bowing or blinking. (Điều làm cho cô ấy sống động như thật là những chuyển động tinh tế của cô ấy khi cúi chào hoặc nhấp nháy.) 5. Many people rushed to the department store that day not to shop, but to see Chihira. (Nhiều người đã đổ xô đến cửa hàng bách hóa ngày hôm đó không phải mua sắm để để ngắm robot giống Chihira.) 6. Although the speaker had seen pictures of other robots, this meeting had a strong effect on him because it involved close contact (Mặc dù người nó không thấy hình ảnh của những robot khác, nhưng lần gặp mặt này có một ảnh hưởng mạnh mẽ tới anh ấy vì nó có liên hệ chặt chẽ.) Writing 5 Video hướng dẫn giải 5. Look at the job advertisements below. What one would you like to apply for? Consider whether you have the necessary skills and qualities. Discuss your ideas with a partner (Xem quảng cáo việc làm dưới đây. Công việc nào bạn muốn nộp đơn? Hãy xem xét xem bạn có các kỹ năng và phẩm chất cần thiết. Thảo luận về ý tưởng của bạn với một bạn khác.) CHILDCARE WORKER We are currently seeking applicants for full-time and part-time childcare workers (M/F). NURSE Phương pháp giải: Tạm dịch: BẢO MẪU Hiện tại chúng tôi đang tìm kiếm những người xin việc cho những người làm việc toàn thời gian và bán thời gian (M / F). Y TÁ Bạn đang có lế hoạch trở thành một ý tá chất lượng? Bạn có muốn có một công việc được trả lương cao và đạt được cả thành công bản thân và nghề nghiệp? Tham gia Lifecare Health và tận dụng những cơ hội to lớn của chúng tôi để phát triển. Lời giải chi tiết: I would like aplying for childcare worker. I'm very devoted, friendly, and reliable. I'm nurturing and caring, and enjoy working and interacting with young children. Excellent communication skills. Tạm dịch: Tôi muốn ứng tuyển cho việc bảo mẫu. Tôi rất nhiệt tình, thân thiện và đáng tin cậy. Tôi đang nuôi dưỡng và chăm sóc, và thích làm việc và tương tác với trẻ nhỏ. Kỹ năng giao tiếp xuất sắc. Writing 6 Video hướng dẫn giải 6. Write your own CV to apply for one of the jobs advertised in 5 or a job of your choice. Tailor your CV to have a better chance to be shortlisted for an interview. (Viết CV của bạn để nộp đơn cho một trong những công việc được quảng cáo trong 5 hay một công việc bạn đã chọn. Chỉnh CV của bạn để có một cơ hội tốt hơn để được lọt vào danh sách cho một cuộc phỏng vấn.) Lời giải chi tiết: CURRICULUM VITAE Personal details Full name: Nguyen Minh Quang Address: 1661 Giang Van Minh, Ha Noi Mobile phone: 01234567888 Home phone: 04-37228888 Email: [email protected] Personal summary and career objectives I am a highly motivated young person who works hard, has good interpersonal skills, and gets on well with people. I have just finished upper-secondary school and have a two month holiday before starting tertiary education. I am looking for a part-time job as a childcare worker. I play the piano, table tennis, and chess, swim well, and have a good command of English. In addition, I love children and can spend hours playing or interacting with them. Educations and qualifications May 2017: IELTS 7.5 (British Council, Ha Noi) 2012- 2017: Ha Noi Upper Secondary School 2010-2014: Ha Noi Lower Secondary School 2005-2010: Dai Yen Primary School Work experience 2016-2017: Part-time childcare worker and tutor in Maths and English for two students during the summer. Responsibilities included - Walking them to school and back home - Tutoring them in Maths and English - Teaching them to play the piano - Interacting and playing games with them Achievements July 2012: Second prize in Swimming Contest, City level August 2011: Third prize in Piano Contest, City level Skills - Compassion - Excellent communication skills Interests - Music: piano - Sports: table tennis, chess, swimming References Available upon request Tạm dịch: SƠ YÊU LY LỊCH Thông tin cá nhân Họ và tên: Nguyễn Minh Quang Địa chỉ: 1661 Giang Văn Minh, Hà Nội Điện thoại di động: 01234567888 Điện thoại nhà riêng: 04-37228888 Email: [email protected] Sơ lược bản thân và mục tiêu nghề nghiệp Tôi là một người trẻ tuổi năng động, làm việc chăm chỉ, có kỹ năng giao tiếp tốt, quan hệ tốt với mọi người. Tôi vừa học xong trung học phổ thông và có một kỳ nghỉ hai tháng trước khi bắt đầu học đại học. Tôi đang tìm kiếm một công việc bán thời gian làm nhân viên giữ trẻ. Tôi chơi đàn piano, bóng bàn, cờ vua, bơi tốt và có khả năng tiếng Anh tốt. Ngoài ra, tôi yêu trẻ em và có thể dành hàng giờ chơi hoặc tương tác với chúng. Giáo dục và bằng cấp Tháng 5 năm 2017: IELTS 7.5 (Hội đồng Anh, Hà Nội) 2012- 2017: Trường trung học phổ thông Hà Nội 2010-2014: Trường trung học cơ sở Hà Nội 2005-2010: Trường tiểu học Đại Yên Kinh nghiệm làm việc 2016-2017: Nhân viên giữ trẻ làm việc bán thời và trợ giảng về Toán và Tiếng Anh cho hai học sinh trong mùa hè. Công việc bao gồm - Đi học và về nhà - Bổ trợ môn Toán và Tiếng Anh - Dạy chúng chơi piano - Tương tác và chơi trò chơi với chúng Giải thưởng Tháng 7 năm 2012: Giải nhì cuộc thi bơi lội, cấp thành phố Tháng 8 năm 2011: Giải ba tại cuộc thi Piano, cấp thành phố Kỹ năng - Nhân hậu - Kỹ năng giao tiếp xuất sắc Sở thích - Âm nhạc: đàn piano - Thể thao: bóng bàn, cờ vua, bơi lội Tham chiếu Cung cấp theo yêu cầu HocTot.Nam.Name.Vn
|