Language - trang 20 Unit 2 SGK tiếng Anh 12 mớiTổng hợp các bài tập trong phần Language - trang 20 Unit 2 SGK tiếng anh 12 mới
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Vocabulary 1 Video hướng dẫn giải 1. Look at the conversation in GETTING STARTED again. Match the words in the conversation with the appropriate definitions. (Xem cuộc trò chuyện trong GETTING STARTED lần nữa. Nối các từ trong các cuộc trò chuyện với các định nghĩa thích hợp.) Lời giải chi tiết:
1. urbanisation (n) - A population shift from rural to urban areas. (đô thị hóa: một sự thay đổi dân số từ nông thôn ra thành thị) 2. overload (v) - give too much information, work or responsibility. (quá tải: đưa ra quá nhiều thông tin, làm việc hoặc trách nhiệm) 3. industrialisation (n) - the period of time when a country develops a lot of industries on a wide scale. (công nghiệp hóa: khoảng thời gian khi một quốc gia phát triển nhiều ngành công nghiệp trên quy mô lớn) 4. agricultural (adj) - relating to the practice or science of farming (thuộc về nông nghiệp: liên quan đến việc thực hành hoặc khoa học của nông nghiệp) 5. switch off (v) - stop paying attention (tắt, dừng: không để ý) Vocabulary 2 Video hướng dẫn giải 2. Complete the sentences with the correct form of the words in 1. (Hoàn thành câu với hình thức đúng của từ trong bài 1.) Lời giải chi tiết:
1. The impact of increased urbanisation has been harmful to the environment and has led to the growth of greenhouse gas emissions. (Tác động của việc gia tăng đô thị hóa đã gây hại cho môi trường và dẫn tới sự gia tăng khí thải nhà kính.) Giải thích: Sau tính từ "increased" cần điền 1 danh từ. 2. Students can easily overload their short-term memory with unnecessary information. (Học sinh có thể dễ dàng quá tải bộ nhớ trong một thời gian ngắn với những thông tin không cần thiết.) Giải thích: Sau động từ khuyết thiếu là 1 động từ; easily (adv): 1 cách dễ dàng 3. The lecture was hours long and boring, so by the end of it, I completely switched off. (Bài giảng kéo dài hai tiếng và nhàm chán, do đó, đến khi kết thúc, tôi hoàn toàn hết năng lượng.) Giải thích: Sau chủ ngữ I còn thiếu 1 động từ chia ở thì quá khứ đơn, vì trong câu đang đề cập đến 1 sự việc xảy ra trong quá khứ. 4. Before the Industrial Revolution in England, the majority of the population were employed as agricultural labourers. (Trước cách mạng công nghiệp ở Anh, phần lớn dân số được tuyển làm người lao động nông nghiệp.) Giải thích: Trước 1 danh từ “labourers” cần điền 1 tính từ. 5. The transformation of China into a modern economy started in the 1950s through the process of industrialisation. (Sự chuyển đổi thành một nền kinh tế hiện đại của Trung Quốc bắt đầu từ những năm 1950 qua quá trình công nghiệp hóa.) Giải thích: Sau of là 1 danh từ. Vocabulary 3 Video hướng dẫn giải 3. Match a word on the left with a word on right to make a compound adjective. (Nối một từ bên trái với một từ bên phải để tạo một tính từ ghép.) Lời giải chi tiết: weather-beaten: thời tiết xấu well-paid: trả lương cao long-lasting: dài lâu year-round: quanh năm worldwide: rộng khắp thế giới downmarket: thị trường cấp thấp Vocabulary 4 Video hướng dẫn giải 4. Complete the text below with the compound adjectives given in the box. (Hoàn thành văn bản dưới đây với các tính từ ghép được đưa ra trong khung.)
Many young people in rural areas don't want to spend their lives on the farm like their (1) ________ parents. They understand that there are better (2) ________ job prospects for them in the city. So they leave their home villages to find (3) ________ jobs in the (4) ________ industrial zones. In the city, young people can also have access to (5) ________ facilities and technology. Lời giải chi tiết:
Many young people in rural areas don’t want to spend their lives on the farm like their (1) weather-beaten parents. They understand that there are better (2) long-term job prospects for them in the city. So they leave the home villages to find (3) well-paid jobs in the (4) fast-growing industrial zones. In the city, young people can also have access to (5) up-to-date facilities and technology. Tạm dịch: Nhiều thanh thiếu niên ở nông thôn không muốn làm việc cả đời trên cánh đồng như cha mẹ dày dạn sương gió. Họ hiểu rằng công việc dài hạn có triển vọng tốt hơn dành cho họ là ở thành phố. Vì vậy họ rời ngôi làng của họ đi tìm công việc được trả lương cao trong các khu công nghiệp. Trong thành phố, thanh thiếu niên có thể tiếp cận với thiết bị và công nghệ hiện đại. Pronunciation 1 Video hướng dẫn giải Diphthongs (Nguyên âm đôi) 1. Listen to the conversation and pay attention to the pronunciation of the underlined parts (Nghe đoạn hội thoại và chú ý đến cách phát âm của các phần gạch chân.)
Joe: Hi, Mike! Mike: Hello, Joe! I haven't seen you for ages. You look tired! Joe: I've just come back from the city. Mike: Did you take the train? Joe: Yes, but it took five hours! The journey was really slow and it was so noisy and crowded. Mike: Well, trains are still slower than coaches. Joe: Sure. They should replace them with new, high-speed trains. Next time I'll go by coach. And how are you? Mike: Well, life hasn't changed much for me. I still live and work on my farm with my wife, but my sons and daughters have all moved to the city. Joe: So you really like it here in the countryside? Mike: Yes, I do. I keep hearing about all the crimes, noise and pollution in big cities, especially in the industrial zones. My wife is so worried about our children that she calls them almost every day! Joe: They're young and the city life is more interesting for them. They will also have better career prospects. Mike: Yes, I agree. They have managed to find well-paid jobs and are really enjoying life there. Phương pháp giải: Tạm dịch: Joe: Xin chào, Mike! Mike: Xin chào, Joe! Đã lâu không gặp bạn. Trông bạn có vẻ mệt mỏi! Joe: Tớ vừa từ thành phố về. Mike: Bạn đã đi tàu sao? Joe: Đúng vậy, nhưng mất 5 giờ! Hành trình rất chậm, ồn ào và rất đông đúc. Mike: Đúng vậy, xe lửa vẫn chậm hơn so với xe khách. Joe: Chắc chắn rồi, họ nên thay thế chúng bằng những chiếc tàu mới, tốc độ cao. Lần tới tớ sẽ đi bằng xe khách. Bạn có khỏe không? Mike: Tớ khỏe, cuộc sống không thay đổi nhiều với tớ. Tớ vẫn sống và làm việc ở trang trại của mình với vợ, nhưng con trai và con gái của tớ tất cả đã chuyển tới thành phố. Joe: Vì thế bạn thực sự thích ở nông thôn? Mike: Đúng vậy. Tớ vẫn nghe tin tức về tội phạm và ô nhiễm tiếng ồn ở các thành phố lớn, đặc biệt là các khu công nghiệp. Vợ tớ rất lo lắng cho những đứa trẻ, vì vậy cô ấy gọi cho chúng hằng ngày. Joe: Chúng còn trẻ và cuộc sống thành phố rất thú vị với chúng. Chúng cũng sẽ có triển vọng nghề nghiệp tốt hơn. Mike: Ừ, tớ cũng nghĩ vậy. Chúng đã tìm được việc được trả lương cao và thực sự tận hưởng cuộc sống ở đó. Pronunciation 2 2. Now listen to the conversation in 1 again. Pay attention to the diphthongs in the conversation. Practise it with a partner. (Bây giờ nghe đoạn hội thoại trong phần 1 lần nữa. Hãy chú ý đến nguyên âm đôi trong cuộc trò chuyện. Thực hành với một người bạn.)
Grammar 1 Video hướng dẫn giải 1. Complete the sentences, using the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu, sử dụng hình thức đúng của động từ trong ngoặc đơn.) 1. It is important that he (get) __________ into a good university. 2. The teacher demanded that the classroom (clean) __________ immediately. 3. My father insists that my brother (work) __________ on the farm. 4. It is vital that people (allow) __________ to choose where to live. 5. I requested that everyone in my class (attend) __________ my presentation. 6. It is crucial that urban people (not look down on) __________ rural people. Lời giải chi tiết:
1. It is important that he get into a good university. (Quan trọng là anh ấy nên được nhận vào một trường đại học tốt.) Cấu trúc: It is important that S + V-infi 2. The teacher demanded that the classroom be cleaned immediately. (Giáo viên yêu cầu lớp học nên được dọn dẹp ngay lập tức.) Cấu trúc: demand that S + V-infi. 3. My father insists that my brother work on the farm. (Bố của tôi nhấn mạnh rằng anh trai tôi nên làm việc ở nông trại.) Cấu trúc: insist that S + V-infi 4. It is vital that people be allowed to choose where to live. (Quan trọng là mọi người nên được phép lựa chọn nơi sống.) Cấu trúc: It is vital (=important) that S + V-infi 5. I requested that everyone in my class attend my presentation. (Tôi yêu cầu mọi người trong lớp của tôi tham gia vào bài thuyết trình của tôi.) Cấu trúc: request that S + V-infi 6. It is crucial that urban people not look down on rural people. (Quan trọng là người thành thị không được coi khinh người nông thôn.) Cấu trúc: It is crucial that S + V-infi. Grammar 2 Video hướng dẫn giải 2. Complete the sentences with the verbs in the box. Use the appropriate form. (Hoàn thành câu với động từ trong khunng. Sử dụng các hình thức thích hợp.)
1. Her parents insisted that she __________ hard for the GCSE exams. 2. It is essential that young people from rural areas __________ the truth about city life. 3. It is imperative that all migrants __________ the rules and regulations of the residential areas they move to. 4. The police demanded that the stolen money __________ to the bank. 5. It is a good idea that the police __________ for the missing people. Lời giải chi tiết:
1. Her parents insisted that she study / should study hard for the GCSE exams. (Bố mẹ cô ấy khẳng định rằng cô học rất chăm chỉ cho kì thi GCSE.) 2. It is essential that young people from rural areas be told / should be told the truth about city life. (Điều cần thiết là người trẻ ở vùng nông thôn được kể sự thật về cuộc sống thành thị.) 3. It is imperative that all migrants obey / should obey the rules and regulations of the residential areas they move to. (Điều bắt buộc rằng tất cả những người di cư phải tuân theo các quy tắc và quy đinh của khu dân cư mà họ chuyển đến.) 4. The police demanded that the stolen money be returned / should be returned to the bank. (Cảnh sát yêu cầu tiền bị đánh cắp nên được trả lại cho ngân hàng.) 5. It is a good idea that the police search / should search / be searching / should be searching for the missing people. (Đó là 1 tưởng tốt khi cảnh sát tìm kiếm những người mất tích.) Từ vựng 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10.
|