Ngữ pháp: The active and passive causative - Unit 7. Artificial intelligence - Tiếng Anh 12 mới

Tải về

Tóm tắt lý thuyết ngữ pháp cấu trúc nhờ vả với động từ have/get dạng chủ động và bị động (The active and passive causative) Unit 7. Artificial Intelligence tiếng Anh 12 mới

The active and passive causative

Quảng cáo

Lộ trình SUN 2025

(Cấu trúc nhờ vả dạng chủ động và bị động)

- Cấu trúc nhờ vả dạng chủ động được sử dụng khi chủ thể khiến/ nhờ vả ai đó làm việc gì.

- Cấu trúc: have + tân ngữ chỉ người + động từ nguyên thể

=> Chủ thể đã sắp xếp người khác làm việc gì thay cho mình.

Ví dụ: The A.I. expert had his assistant activate the newly made robot.

(Chuyên gia trí tuệ nhân tạo đã nhờ trợ lý kích hoạt người máy mới được chế tạo.)

- Động từ haveget cũng được sử dụng trong cấu trúc nhờ vả bị động. Thường không có chủ thể thực hiện hành động trong cấu trúc này:

+ have + tân ngữ chỉ vật + quá khứ phân từ (Ved/V3)

Ví dụ: The A.I. expert had the newly made robot activated.

(Chuyên gia trí tuệ nhân tạo đã nhờ người máy mới được tạo được kích hoạt.)

+ get + tân ngữ chỉ vật + quá khứ phân từ (Ved/V3)

Ví dụ: The A.I. expert got the newly made robot activated.

(Chuyên gia trí tuệ nhân tạo đã nhờ người máy mới được tạo được kích hoạt.)

HocTot.Nam.Name.Vn

Tải về

close