Language focus: can, could, be able to - Unit 6. Learn - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus1 Complete the table with the words. There are three extra words.2 Write sentences and questions using the correct form of can, could or be able to.3 Choose the correct words to complete what Josh's grandma says about school.4 Write one or two sentences about these things.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 1 Complete the table with the words. There are three extra words. (Hoàn thành bảng với các từ. Có thêm ba từ.) Lời giải chi tiết: Bài 2 2 Write sentences and questions using the correct form of can, could or be able to. (Viết câu và câu hỏi sử dụng dạng đúng của can, could hoặc be able to.) they / leave school / next year They'll be able to leave school next year. (Họ sẽ có thể rời trường vào năm tới.) 1 Maria /not go to / her dance class yesterday …………………………………………………………………… 2 you / come / to the concert tomorrow? Yes / I …………………………………………………………………… 3 my friends / not take / the drama class last year …………………………………………………………………… 4 Michael / not get into / college next September …………………………………………………………………… 5 you /do / this maths homework? No / I …………………………………………………………………… 6 Tia / not find / the car keys …………………………………………………………………… Lời giải chi tiết: 1 Maria couldn’t go to her dance class yesterday. (Maria không thể đến lớp học khiêu vũ ngày hôm qua.) 2 Will you be able to come to the concert tomorrow? (Bạn có thể đến buổi hòa nhạc vào ngày mai được không?) Yes, I will. (Vâng tôi sẽ.) 3. My friends couldn’t take the drama class last year. (Năm ngoái bạn tôi không thể tham gia lớp học kịch.) 4 Michael won’t be able to get into college next September. (Michael sẽ không thể vào đại học vào tháng 9 tới.) 5 Can you do this maths homework? (Bạn có thể làm bài tập toán này được không?) No, I can’t. (Không, tôi không thể.) 6 Tia can’t find the car keys. (Tia không tìm thấy chìa khóa xe.) Bài 3 3 Choose the correct words to complete what Josh's grandma says about school. (Chọn những từ đúng để hoàn thành những gì bà của Josh nói về trường học.) I told my grandson, Josh, about my school days recently, and he b believe some of the things I said! For example, many children 1 ……….. stay at school because they had to work from a young age. They left school so that they 2 ………… get a job and help their parents. In those days, you 3 ………… leave school at around age twelve or thirteen. Josh is fourteen, and he 4 …………. to leave school until he's eighteen. He's lucky. These days, he 5 ………….. study a lot of different subjects, too. And at the end of it all, he 6 …………. to go to college. I 7 …………. do any of that! a could b couldn't c can 1 a couldn't b weren’t c will be able 2 a can b be able to c could 3 a were able b can't c could 4 a can't b won't be able c will be 5 a 's able b able c can 6 a 'll be able b could c can 7 a won’t be able b couldn't c can't Lời giải chi tiết: Đoạn văn hoàn chỉnh: I told my grandson, Josh, about my school days recently, and he b believe some of the things I said! For example, many children 1 couldn’t stay at school because they had to work from a young age. They left school so that they 2 could get a job and help their parents. In those days, you 3 can’t leave school at around age twelve or thirteen. Josh is fourteen, and he 4 won’t be able to to leave school until he's eighteen. He's lucky. These days, he 5 can study a lot of different subjects, too. And at the end of it all, he 6 ‘ll be able to go to college. I 7 can’t do any of that! Tạm dịch: Tôi kể cho cháu trai tôi, Josh, về thời đi học của tôi gần đây, và nó tin một số điều tôi nói! Ví dụ, nhiều trẻ em không thể tiếp tục đến trường vì phải đi làm từ nhỏ. Họ bỏ học để có thể kiếm việc làm và giúp đỡ bố mẹ. Vào thời đó, bạn không thể rời trường ở tuổi mười hai hoặc mười ba. Josh mười bốn tuổi và cậu ấy sẽ không thể rời trường cho đến khi mười tám tuổi. Anh ấy may mắn. Ngày nay, cậu ấy cũng có thể học được rất nhiều môn học khác nhau. Và cuối cùng, anh ấy sẽ có thể vào đại học. Tôi không thể làm được điều đó! Bài 4 4 Write one or two sentences about these things. (Viết một hoặc hai câu về những điều này.) things you can do now that you couldn't do ten years ago (những điều bạn có thể làm bây giờ mà mười năm trước bạn không thể làm) Ten years ago, I couldn't swim very well or ride a bike. Now I can do both. (Mười năm trước, tôi bơi không giỏi hay đi xe đạp được. Bây giờ tôi có thể làm cả hai.) 1 things you can do that your grandparents couldn't when they were young (điều bạn có thể làm mà ông bà khi còn trẻ không làm được) …………………………………………………………………………………… 2 things you could do when you were younger that you can't any more (điều bạn có thể làm khi còn trẻ nhưng không thể làm được nữa) …………………………………………………………………………………… 3 things your brothers, sisters or friends can do that you can't (điều anh chị em hoặc bạn bè của bạn có thể làm mà bạn không thể) …………………………………………………………………………………… 4 things you’ll be able to do when you're twenty-five (điều bạn có thể làm khi 25 tuổi) …………………………………………………………………………………… Lời giải chi tiết: 1 I can pursue my passion for art, but my grandparents couldn't do that due to the war. (Tôi có thể theo đuổi đam mê nghệ thuật của mình nhưng ông bà tôi thì không thể làm được điều đó do chiến tranh.) 2 When I was young, I loved climbing mountains and I conquered many high mountains. Now I can't do that due to poor health. (Khi còn trẻ tôi rất thích leo núi và tôi đã chinh phục được rất nhiều ngọn núi cao. Bây giờ tôi không thể làm điều đó do sức khỏe yếu.) 3 My brother can fix electricity and cars but I can't. (Anh trai tôi có thể sửa điện và xe ô tô còn tôi thì không thể.) 4 I'll be able to get a PhD in microbiology when I’m twenty-five. (Tôi có thể lấy được chứng chỉ Tiến sĩ về vi sinh khi tôi 25 tuổi)
|