Giải VBT Ngữ văn 8 bài Viết bài tập làm văn số 1Giải câu 1, 2, 3, 4 bài Viết bài tập làm văn số 1 trang 26 VBT ngữ văn 8 tập 1.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Đề 1 (trang 37 SGK Ngữ văn 8, tập 1) Kể lại những kỉ niệm về ngày đầu tiên đi học Phương pháp giải: - Chọn một trong 3 đề bài tham khảo, tự viết trước ở nhà để luyện tập. - Khi làm bài chính thức, em sẽ viết bài tự tin và thuần thục hơn. Lời giải chi tiết: 1. Mở bài: Nhắc lại kỉ niệm ngày đầu tiên đi học em thấy ấn tượng nhất (thời gian, địa điểm…). 2. Thân bài: - Cảm xúc đêm trước ngày khai trường: + Vui mừng, háo hức chuẩn bị đồ đạc (cặp sách, quần áo…). + Hồi hộp, lo lắng, không ngủ được. - Cảnh vật trên đường tới trường: + Con đường tới trường với bố/ mẹ khác trở nên lạ thường. + Cảnh bầu trời, hàng cây, chim chóc…. - Tả về ngôi trường mới: + Quang cảnh sân trường: bạn bè mới, thầy cô mới, học sinh khóa trên… + Cảnh lớp học: bàn ghế, cách trang trí lớp học. - Tả về cảnh buổi lễ khai giảng: + Xếp hàng chào cờ và dự lễ khai giảng. + Thầy/ cô hiệu trưởng phát biểu, đánh trống chào năm học mới. + Các tiết mục văn nghệ chào mừng lễ khai giảng. + Cảm xúc khi được trở thành học sinh ngồi phía dưới lắng nghe thầy cô. - Vào nhận lớp học: + Cảm xúc khi gặp và nghe cô giáo chủ nhiệm làm quen với lớp. + Cảm xúc khi có chỗ ngồi riêng, có bạn mới bên cạnh. 3. Kết bài: Khẳng định kỉ niệm ngày đầu tiên đi học luôn sâu đậm, đó là một phần của tuổi thơ. Câu 2 Đề 2 (trang 37 SGK Ngữ văn 8, tập 1) Người ấy (bạn, thầy giáo, cô giáo, người thân...) sống mãi trong lòng tôi. Phương pháp giải: - Chọn một trong 3 đề bài tham khảo, tự viết trước ở nhà để luyện tập. - Khi làm bài chính thức, em sẽ viết bài tự tin và thuần thục hơn. Lời giải chi tiết: 1. Mở bài: giới thiệu về người thân luôn sống mãi trong trái tim em (cha, mẹ, người thân gia đình, bạn thân, thầy cô,…) 2. Thân bài: - Giới thiệu bao quát: những đặc điểm nổi bật về ngoại hình + Hình dáng, nước da, mái tóc, nụ cười, giọng nói. + Đặc tả điểm đặc biệt nhất của ngoại hình (tự chọn). - Điểm qua về tính cách, sở thích, thái độ, nghề nghiệp, tuổi tác. + Chọn đặc điểm quan trọng về tính cách, thái độ khiến em thấy ấn tượng, đáng học hỏi. - Kỉ niệm đáng nhớ nhất với người đặc biệt đó. - Cảm xúc của em dành cho người "sống mãi trong lòng". 3. Kết bài: Khẳng định tình cảm của mình dành cho người đặc biệt đó. Câu 3 Đề 3 (trang 37 SGK Ngữ văn 8, tập 1) Tôi thấy mình đã lớn khôn. Phương pháp giải: - Chọn một trong 3 đề bài tham khảo, tự viết trước ở nhà để luyện tập. - Khi làm bài chính thức, em sẽ viết bài tự tin và thuần thục hơn. Lời giải chi tiết: 1. Mở bài: Thời điểm em nhận ra sự trưởng thành của mình. 2. Thân bài Sự trưởng thành về mặt: thể chất, tinh thần, suy nghĩ… - Đối với nữ + Ngoại hình, vóc dáng + Chiều cao: cao hơn trước. + Giọng nói: trong trẻo và ngọt ngào hơn. + Cơ thể: cơ thể phát triển tốt, trông dịu dàng, nữ tính hơn. + Trí tuệ: Cảm thấy bản thân hiểu rõ mình, giải quyết vấn đề nhanh và sâu sắc hơn. - Tính cách: + Bớt vội vàng hơn trước, làm mọi việc cẩn thận và suy nghĩ chín chắn hơn. + Chăm chải chuốt, chăm lo cho vẻ bên ngoài nhiều hơn trước khi đứng trước người khác. + Biết quan tâm tới mọi người xung quanh, biết thương yêu và giữ ý hơn trước. + Hay thẹn thùng trước các bạn khác giới. - Các biểu hiện của sự khôn lớn: + Tự giác trong các hoạt động chăm sóc, vệ sinh cá nhân mà không cần mẹ phải nhắc nhở. + Giúp đỡ bố mẹ công việc nhà một cách tự giác và làm chỉn chu. + Nhường nhịn em nhỏ ít tuổi hơn + Biết thương yêu và quan tâm tới bố mẹ. + Biết tự chăm sóc bản thân chu đáo hơn. 3. Kết bài: - Quá trình khôn lớn, trưởng thành là điều thú vị, hạnh phúc. - Nêu cảm nghĩ của bản thân về sự trưởng thành và những dự định khi ta đã lớn. HocTot.Nam.Name.Vn
|