Toán lớp 5 Bài 34. Ôn tập đo lường - SGK kết nối tri thứcTheo Bách khoa toàn thư, diện tích của Hồ Gươm (Hồ Hoàn Kiếm) khoảng 0,12 km2. Khu đất xây dựng nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em dạng hình chữ nhật có chiều dài 300mĐường từ nhà Hùng đến trường gồm đoạn đường xuống dốc dài 650 m
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Luyện tập 1 Câu 1 Trả lời câu hỏi 1 trang 133 SGK Toán 5 Kết nối tri thức Số? Phương pháp giải: a) Trong bảng đơn vị đo độ dài, bảng đơn vị đo khối lượng, đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị nhỏ hơn tiếp liền. b) Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị nhỏ hơn tiếp liền. Lời giải chi tiết: Luyện tập 1 Câu 2 Trả lời câu hỏi 2 trang 133 SGK Toán 5 Kết nối tri thức Tính. Phương pháp giải: Thực hiện tính như các phép tính đối với số tự nhiên, sau đó ghi đơn vị đo vào sau kết quả tìm được. Lời giải chi tiết: a) 6,34 km + 5,8 km = 12,14 km 7,6 kg – 2,75 kg = 4,85 kg b) 28,6 ha x 5 = 143 ha 93,17 km2 : 7 =13,31 km2 Luyện tập 1 Câu 3 Trả lời câu hỏi 3 trang 133 SGK Toán 5 Kết nối tri thức Theo Bách khoa toàn thư, diện tích của Hồ Gươm (Hồ Hoàn Kiếm) khoảng 0,12 km2. Hỏi diện tích của Hồ Gươm khoảng bao nhiêu héc-ta, bao nhiêu mét vuông? Phương pháp giải: Dựa vào cách đổi: 1 km2 = 100 ha; 1 km2 = 1 000 000 m2 Lời giải chi tiết: Đổi: 0,12 km2 = 12 ha 0,12 km2 = 120 000 m2 Diện tích của Hồ Gươm khoảng 12 ha; 120 000 m2. Luyện tập 1 Câu 4 Trả lời câu hỏi 4 trang 133 SGK Toán 5 Kết nối tri thức Khu đất xây dựng nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em dạng hình chữ nhật có chiều dài 300m, chiều rộng bằng $\frac{1}{3}$ chiều dài. Hỏi diện tích khu đất đó là bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu héc-ta? Phương pháp giải: - Chiều rộng = chiều dài x $\frac{1}{3}$ - Diện tích khu đất = chiều dài x chiều rộng - Dựa vào cách đổi của các đơn vị đo: 1 ha = 10 000 m2 Lời giải chi tiết: Tóm tắt: Khu đất hình chữ nhật Chiều dài: 300 m Chiều rộng: $\frac{1}{3}$ chiều dài Diện tích: ? m2 ; ? ha
Bài giải Chiều rộng của hình chữ nhật là: $300 \times \frac{1}{3} = 100\;$(m) Diện tích khu đất đó là: 300 x 100 = 30 000 (m2) = 3 ha Đáp số: 30 000 m2; 3 ha Luyện tập 2 Câu 1 Trả lời câu hỏi 1 trang 134 SGK Toán 5 Kết nối tri thức Tìm số thập phân thích hợp. Phương pháp giải: a) Trong bảng đơn vị đo độ dài, bảng đơn vị đo khối lượng, đơn vị bé bằng $\frac{1}{{10}}$ đơn vị lớn hơn tiếp liền. b) Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị bé bằng $\frac{1}{{100}}$ đơn vị lớn hơn tiếp liền. Lời giải chi tiết: Luyện tập 2 Câu 2 Trả lời câu hỏi 2 trang 134 SGK Toán 5 Kết nối tri thức Đường từ nhà Hùng đến trường gồm đoạn đường xuống dốc dài 650 m và đoạn đường lên dốc dài gấp đôi đoạn đường xuống dốc. Hỏi đường từ nhà Hùng đến trường dài bao nhiêu ki-lô-mét? Phương pháp giải: - Đoạn đường lên dốc = đoạn đường xuống dốc x 2. - Đoạn đường từ nhà Hùng đến trường = đoạn đường lên dốc + đoạn đường xuống dốc. - Đổi sang đơn vị km Lời giải chi tiết: Tóm tắt: Lên dốc: 650 m Xuống dốc: gấp đôi đoạn đường lên dốc Từ nhà đến trường: ? km Bài giải Đoạn đường lên dốc dài số m là: 650 x 2 = 1 300 (m) Đoạn đường từ nhà Hùng đến trường là: 650 + 1 300 = 1 950 (m) = 1,95 km Đáp số: 1,95 km Luyện tập 2 Câu 3 Trả lời câu hỏi 3 trang 134 SGK Toán 5 Kết nối tri thức Một khu sinh thái có diện tích 128 ha. Trong đó, $\frac{7}{8}$ diện tích là rừng đặc chủng, còn lại là khu vui chơi và dịch vụ. Hỏi diện tích khu vui chơi và dịch vụ là bao nhiêu héc ta, bao nhiêu ki-lô-mét vuông? Phương pháp giải: - Diện tích rừng đặc chủng = diện tích khu sinh thái x $\frac{7}{8}$ - Diện tích khu vui chơi, dịch vụ = diện tích khu sinh thái – diện tích rừng khu đặc chủng. - Áp dụng cách đổi: 1 km2 = 100 ha Lời giải chi tiết: Tóm tắt Khu sinh thái: 128 ha Khu vui chơi, dịch vụ: $\frac{7}{8}$ diện tích Khu vui chơi, dịch vụ: ? ha, ? km2 Bài giải Diện tích rừng đặc chủng là: $128 \times \frac{7}{8} = 112$ (ha) Diện tích khu vui chơi và dịch vụ là: 128 – 112 = 16 (ha) = 0,16 km2 Đáp số: 16 ha; 0,16 km2 Luyện tập 2 Câu 4 Trả lời câu hỏi 4 trang 134 SGK Toán 5 Kết nối tri thức Số? Phương pháp giải: Dựa vào cách đổi: 1 giờ = 60 phút; 1 phút = 60 giây; 1 thế kỉ = 100 năm Lời giải chi tiết: a) $\frac{5}{6}$ giờ = $\frac{5}{6} \times 60$ phút = 50 phút b) $\frac{7}{{12}}$ phút = $\frac{7}{{12}} \times 60$ giây = 35 giây c) $\frac{4}{5}$ thế kỉ = $\frac{4}{5} \times 100$ năm = 80 năm
|