Toán lớp 5 Bài 25. Hình tam giác. Diện tích hình tam giác - SGK kết nối tri thứcHãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng được vẽ trong mỗi hình tam giác dưới đây.Tính diện tích của hình tam giác, biết a) Độ dài của đáy là 4 cm và chiều cao là 3 cm Diện tích của hình tam giác có độ dài của đáy 10 cm và chiều cao 8 cm là:
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Hoạt động 1 Câu 1 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi 1 trang 92 SGK Toán 5 Kết nối tri thức Mỗi đồ vật dưới đây có dạng hình tam giác gì? Phương pháp giải: - Hình tam giác có 3 góc nhọn gọi là hình tam giác nhọn. - Hình tam giác có 1 góc vuông gọi là hình tam giác vuông. - Hình tam giác có 1 góc tù gọi là hình tam giác tù. - Hình tam giác có 3 cạnh bằng nhau gọi là hình tam giác đều. Lời giải chi tiết: - Cái giá đựng đồ có dạng hình tam giác đều. - Cái cờ màu đỏ có dạng hình tam giác nhọn. - Cái cầu trượt có dạng hình tam giác tù. - Cái ê-ke có dạng hình tam giác vuông. Hoạt động 1 Câu 2 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi 2 trang 92 SGK Toán 5 Kết nối tri thức Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng được vẽ trong mỗi hình tam giác dưới đây. Phương pháp giải: Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: Tam giác ABC có đáy là AC và đường cao là BH. Tam giác DEG có đáy là EG và đường cao là DH. Tam giác MNP có đáy là NP và đường cao là MP. Hoạt động 1 Câu 3 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi 3 trang 92 SGK Toán 5 Kết nối tri thức Trong bức tranh bên, em hãy tìm các hình tam giác và cho biết mỗi hình tam giác đó có dạng hình tam giác gì. Phương pháp giải: Quan sát hình vẽ để tìm các hình tam giác và chỉ ra dạng của hình tam giác đó. Lời giải chi tiết: Hình tam giác màu xanh lá; hình tam giác màu tím có dạng hình tam giác vuông Hình tam giác màu nâu; hình tam giác màu vàng có dạng hình tam giác nhọn Hình tam giác màu đỏ có dạng hình tam giác tù Hình tam giác màu xanh dương có dạng hình tam giác cân. Hoạt động 2 Câu 1 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi 1 trang 94 SGK Toán 5 Kết nối tri thức a) Vẽ hình tam giác DEG, IKL trên giấy kẻ ô vuông như hình bên rồi vẽ đường cao ứng với đáy GE, KI của các hình tam giác đó. b) Vẽ hình tam giác DEG, IKL trên giấy kẻ ô vuông như hình bên rồi vẽ đường cao ứng với đáy GE, IL của các hình tam giác đó. Phương pháp giải: Vẽ hình theo yêu cầu của đề bài Lời giải chi tiết: a) Qua đỉnh D, vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh GE, cắt GE tại điểm H. Qua đỉnh L, vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh KI, cắt KI tại điểm H. b) Kéo dài cạnh GE. Qua đỉnh D, vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng GE, cắt GE tại điểm H. Kéo dài cạnh IL. Qua đỉnh K, vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng IL, cắt IL tại điểm H. Hoạt động 2 Câu 2 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi 2 trang 94 SGK Toán 5 Kết nối tri thức Vẽ hình (theo mẫu), biết rằng: · AH là đường cao ứng với đáy BC của hình tam giác ABC; · HN là đường cao ứng với đáy AB của hình tam giác HAB; · HM là đường cao ứng với đáy AC của hình tam giác HAC. Phương pháp giải: HS quan sát hình vẽ rồi vẽ vào vở. Lời giải chi tiết: Học sinh vẽ theo mẫu. Câu 3 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi 3 trang 94 SGK Toán 5 Kết nối tri thức Em hãy vẽ một vì kèo vào vở. Phương pháp giải: HS quan sát và vẽ hình Lời giải chi tiết: HS vẽ theo mẫu. Hoạt động 3 Câu 1 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi 1 trang 96 phần Hoạt động SGK Toán 5 Kết nối tri thức Tính diện tích của hình tam giác, biết: a) Độ dài đáy là 4 cm và chiều cao là 3 cm. b) Độ dài đáy là 5 dm và chiều cao là 8 dm. Phương pháp giải: Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. Lời giải chi tiết: a) Diện tích hình tam giác là: $\frac{{4 \times 3}}{2} = 6$ (cm2) Đáp số: 6 cm2 b) Diện tích hình tam giác là: $\frac{{5 \times 8}}{2} = 20$ (dm2) Đáp số: 20 dm2 Hoạt động 3 Câu 2 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi 2 trang 96 SGK Toán 5 Kết nối tri thức Chọn câu trả lời đúng. Diện tích của hình tam giác có độ dài của đáy 10 cm và chiều cao 8 cm là: A. 80 cm2 B. 40 cm C. 40 cm2 D. 80 cm Phương pháp giải: Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. Lời giải chi tiết: Diện tích hình tam giác là: $\frac{{10 \times 8}}{2} = 40\left( {c{m^2}} \right)$ Chọn đáp án C Hoạt động 3 Câu 3 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi 3 trang 96 SGK Toán 5 Kết nối tri thức Tính diện tích của tấm kính có dạng hình tam giác vuông như hình dưới đây. Phương pháp giải: Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. Lời giải chi tiết: Diện tích của tấm kính là: $\frac{{6 \times 6}}{2} = 18$ (m2) Đáp số: 18 m2 Luyện tập Câu 1 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi 1 trang 96 phần Luyện tập SGK Toán 5 Kết nối tri thức a) Hoàn thành bảng sau. b) Chọn câu trả lời đúng. Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 2 dm và chiều cao 20 cm là: A. 20 dm2 B. 20 cm2 C. 2 cm2 D. 2 dm2 Phương pháp giải: Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. Lời giải chi tiết: a) b) Đổi 20 cm = 2 dm Diện tích của hình tam giác là: $\frac{{2 \times 2}}{2} = 2\left( {d{m^2}} \right)$ Chọn đáp án D Luyện tập Câu 2 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi 2 trang 97 phần Luyện tập SGK Toán 5 Kết nối tri thức Vẽ các hình tam giác sau vào vở, sau đó vẽ đường cao ứng với đáy BC của mỗi hình tam giác đó. Phương pháp giải: HS vẽ các hình tam giác theo mẫu và vẽ đường cao ứng với đáy BC. Lời giải chi tiết: Hình 1: Qua đỉnh A, vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh BC, cắt BC tại điểm H. AH là đường cao ứng với đáy BC của tam giác ABC. Hình 2: Kéo dài cạnh BC. Qua đỉnh M, vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng BC, cắt BC tại điểm H. MH là đường cao ứng với đáy BC của hình tam giác MBC. Hình 3: KB là đường cao ứng với đáy BC của tam giác KBC. Luyện tập Câu 3 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi 3 trang 97 phần Luyện tập SGK Toán 5 Kết nối tri thức Chọn câu trả lời đúng. Mai tô màu một tờ giấy hình vuông cạnh 12 cm như hình 1 rồi cắt theo các vạch chia. Từ các mảnh giấy thu được, Mai ghép thành con cá như hình 2. Biết M là trung điểm của BC và N là trung điểm của CD. Diện tích hình tam giác là đuôi con cá bằng: A. 28 cm2 B. 27 cm2 C. 36 cm2 D. 18 cm2 Phương pháp giải: - Tìm độ dài cạnh MC và NC - Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. Lời giải chi tiết: Ta có M là trung điểm của BC nên MC = 6 cm N là trung điểm của CD nên NC = 6 cm Diện tích hình tam giác là đuôi con cá là: $\frac{{6 \times 6}}{2} = 18\left( {c{m^2}} \right)$ Chọn đáp án D Luyện tập Câu 4 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi 4 trang 97 phần Luyện tập SGK Toán 5 Kết nối tri thức Số? Phương pháp giải: - Tìm diện tích các hình tam giác màu đỏ, màu xanh, màu cam; diện tích hình vuông màu cam - Diện tích cây thông bằng tổng diện tích các hình trên Lời giải chi tiết: Diện tích hình tam giác đỏ là: $\frac{{6 \times 3}}{2} = 9\left( {c{m^2}} \right)$ Diện tích hình tam giác xanh lá là: $\frac{{8 \times 4}}{2} = 16\left( {c{m^2}} \right)$ Diện tích hình tam giác cam là: $\frac{{10 \times 5}}{2} = 25\left( {c{m^2}} \right)$ Diện tích hình vuông cam là: 2 x 2 = 4 (cm2) Diện tích cây thông là: 9 + 16 + 25 + 4 = 54 cm2
|