Toán lớp 5 Bài 69. Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân - SGK Kết nối tri thức với cuộc sốngTính. a) 536 817 + 82 579 Tìm số hoặc chữ thích hợp với dấu “?”. Tính bằng cách thuận tiện. Rô-bốt nối hai cây gậy ngắn, mỗi cây gậy dài 0,8 m thành cây gậy dài AB. Cho biết chỗ nối là đoạn MN dài 0,15 m (như hình vẽ). Hỏi cây gậy AB dài bao nhiêu mét? Tính rồi thử lại (theo mẫu). Tính giá trị biểu thức. Buổi sáng, mẹ bóc một cái bánh chưng. Mai ăn $frac{1}{8}$cái bánh chưng, bố ăn $frac{1}{4}$cái bánh chưng. Hỏi còn lại bao n
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Luyện tập 1 Câu 1 Trả lời câu hỏi 1 trang 107 SGK Toán 5 Kết nối tri thức Tính. a) 536 817 + 82 579 981 759 – 645 267 b) 64,38 + 93,46 86,09 – 54,3 c) $\frac{4}{7} + \frac{3}{5}$ $\frac{{10}}{9} - \frac{5}{6}$ Phương pháp giải: a) Thực hiện cộng, trừ hai số tự nhiên. b) Thực hiện cộng, trừ hai số thập phân. c) Thực hiện cộng, trừ hai phân số không cùng mẫu số. Lời giải chi tiết: a) 536 817 + 82 579 = 619 396 981 759 – 645 267 = 336 492 b) 64,38 + 93,46 = 147,84 86,09 – 54,3 = 31,79 c) $\frac{4}{7} + \frac{3}{5} = \frac{{4 \times 5}}{{7 \times 5}} + \frac{{3 \times 5}}{{5 \times 7}} = \frac{{20}}{{35}} + \frac{{15}}{{35}} = \frac{{35}}{{35}} = 1$ $\frac{{10}}{9} - \frac{5}{6} = \frac{{10 \times 2}}{{9 \times 2}} - \frac{{5 \times 3}}{{6 \times 3}} = \frac{{20}}{{18}} - \frac{{15}}{{18}} = \frac{5}{{18}}$ Luyện tập 1 Câu 2 Trả lời câu hỏi 2 trang 107 SGK Toán 5 Kết nối tri thức Tìm số hoặc chữ thích hợp với dấu “?”. Phương pháp giải: Điền số hoặc chữ thích hợp và ô trống. Lời giải chi tiết: Luyện tập 1 Câu 3 Trả lời câu hỏi 3 trang 107 SGK Toán 5 Kết nối tri thức Tính bằng cách thuận tiện. a) 275 + (725 + 486) b) (3,29 + 4,63) + 5,37 c) 63,4 + 597 + 36,6 d) $\frac{4}{9} + \frac{7}{{12}} + \frac{5}{{12}} + \frac{5}{9}$ Phương pháp giải: - Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn, …. - Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các phân số có cùng mẫu số với nhau. Lời giải chi tiết: a) 275 + (725 + 486) = (275 + 725) + 486 = 1 000 + 486 = 1 486 b) (3,29 + 4,63) + 5,37 = 3,29 + (4,63 + 5,37) = 3,29 + 10 = 13,29 c) 63,4 + 597 + 36,6 = (63,4 + 36,6) + 597 = 100 + 597 = 697 d) $\frac{4}{9} + \frac{7}{{12}} + \frac{5}{{12}} + \frac{5}{9} = \left( {\frac{4}{9} + \frac{5}{9}} \right) + \left( {\frac{7}{{12}} + \frac{5}{{12}}} \right) = 1 + 1 = 2$ Luyện tập 1 Câu 4 Trả lời câu hỏi 4 trang 107 SGK Toán 5 Kết nối tri thức Rô-bốt nối hai cây gậy ngắn, mỗi cây gậy dài 0,8 m thành cây gậy dài AB. Cho biết chỗ nối là đoạn MN dài 0,15 m (như hình vẽ). Hỏi cây gậy AB dài bao nhiêu mét? Phương pháp giải: Chiều dài cây gậy AB = chiều dài hai cây gậy ngắn x 2 – độ dài đoạn nối MN x 2. Lời giải chi tiết: Chiều dài cây gậy AB là: 0,8 x 2 – 0,15 x 2 = 1,3 (m) Đáp số: 1,3 m Luyện tập 2 Câu 1 Trả lời câu hỏi 1 trang 108 SGK Toán 5 Kết nối tri thức Tính rồi thử lại (theo mẫu). a) 8 549 + 9 627 b) 35,71 – 29,4 c) $\frac{{11}}{9} - \frac{3}{4}$ Phương pháp giải: Thực hiện theo mẫu. Lời giải chi tiết: Luyện tập 2 Câu 2 Trả lời câu hỏi 2 trang 108 SGK Toán 5 Kết nối tri thức Tính giá trị biểu thức. a) 175 – (59,3 + 35,7) – 24,5 b) $\frac{{13}}{{18}} + \left( {\frac{7}{6} - \frac{7}{{12}} - \frac{1}{4}} \right)$ Phương pháp giải: - Khi tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc. - Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì tính lần lượt từ trái sang phải. Lời giải chi tiết: a) 175 – (59,3 + 35,7) – 24,5 = 175 – 95 – 24,5 = 80 – 24,5 = 55,5 b) $\frac{{13}}{{18}} + \left( {\frac{7}{6} - \frac{7}{{12}} - \frac{1}{4}} \right) = \frac{{13}}{{18}} + \left( {\frac{7}{{12}} - \frac{1}{4}} \right)$ $ = \frac{{13}}{{18}} + \frac{1}{3}$ $ = \frac{{19}}{{18}}$ Luyện tập 2 Câu 3 Trả lời câu hỏi 3 trang 108 SGK Toán 5 Kết nối tri thức Số? Khi chuyển về nhà mới, chú Tư mua một ti vi, một tủ kệ ti vi và một bộ loa thùng hết 17 100 000 đồng. Biết rằng số tiền mua ti vi và bộ loa thùng là 13 600 000 đồng, số tiền mua ti vi nhiều hơn số tiền mua bộ loa thùng là 4 200 000 đồng. a) Giá tiền của một ti vi là ? đồng. b) Giá tiền của một tủ kệ ti vi là ? đồng. c) Giá tiền của một bộ loa thùng là ? đồng. Phương pháp giải: Áp dụng cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ta có thể thực hiện theo một trong hai cách sau: Cách 1: Số bé = (tổng – hiệu) : 2 Cách 2: Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 Lời giải chi tiết: Số tiền mua ti vi là: (13 600 000 – 4 200 000) : 2 = 4 700 000 (đồng) Số tiền mua bộ loa thùng là: 13 600 000 – 4 700 000 = 8 900 000 (đồng) Số tiền mua một tủ kệ ti vi là: 17 000 000 – 13 600 000 = 3 400 000 (đồng) a) Giá tiền của một ti vi là 4 700 000 đồng. b) Giá tiền của một tủ kệ ti vi là 3 400 000 đồng. c) Giá tiền của một bộ loa thùng là 8 900 000 đồng. Luyện tập 2 Câu 4 Trả lời câu hỏi 4 trang 108 SGK Toán 5 Kết nối tri thức Buổi sáng, mẹ bóc một cái bánh chưng. Mai ăn $\frac{1}{8}$cái bánh chưng, bố ăn $\frac{1}{4}$cái bánh chưng. Hỏi còn lại bao nhiêu phần bánh chưng chưa ăn? Phương pháp giải: Số phần bánh chưng chưa ăn = 1 – số phần bánh chưng Mai ăn – số phần bánh chưng bố ăn. Lời giải chi tiết: Số phần bánh chưng chưa ăn là: $1 - \frac{1}{8} - \frac{1}{4} = \frac{5}{8}$(cái) Đáp số: $\frac{5}{8}$cái bánh chưng. Luyện tập 3 Câu 1 Trả lời câu hỏi 1 trang 109 SGK Toán 5 Kết nối tri thức Tính. a) 2 508 x 34 617 x 4,5 32,6 x 0,58 b) 45 276 : 98 544,7 : 65 98,28 : 3,6 c) $\frac{{15}}{8} \times \frac{6}{5}$ $\frac{{33}}{{14}}:\frac{{11}}{7}$ $\frac{{16}}{9}:4$ Phương pháp giải: a) Thực hiện nhân hai số tự nhiên, nhân một số tự nhiên với một số thập phân, nhân hai số thập phân. b) Thực hiện chia hai số tự nhiên, chia một số thập phân cho một số tự nhiên, chia một số thập phân cho một số thập phân. c) Thực hiện nhân, chia phân số. Lời giải chi tiết: a) 2 508 x 34 = 85 272 617 x 4,5 = 2 776,5 32,6 x 0,58 = 18,908 b) 45 276 : 98 = 462 544,7 : 65 = 8,38 98,28 : 3,6 = 27,3 c) $\frac{{15}}{8} \times \frac{6}{5} = \frac{9}{4}$ $\frac{{33}}{{14}}:\frac{{11}}{7} = \frac{3}{2}$ $\frac{{16}}{9}:4 = \frac{4}{9}$ Luyện tập 3 Câu 2 Trả lời câu hỏi 2 trang 109 SGK Toán 5 Kết nối tri thức Tìm số hoặc chữ thích hợp với dấu “?”. Phương pháp giải: Điền chữ hoặc số thích hợp vào ô trống. Lời giải chi tiết: Luyện tập 3 Câu 3 Trả lời câu hỏi 3 trang 109 SGK Toán 5 Kết nối tri thức Tính bằng cách thuận tiện. a) (125 x 0,67) x 8 b) $\frac{8}{9} \times \frac{7}{{11}} + \frac{4}{{11}} \times \frac{8}{9}$ Phương pháp giải: a) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân. b) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng. Lời giải chi tiết: a) (125 x 0,67) x 8 = (125 x 8) x 0,67 = 1 000 x 0,67 = 670 b) $\frac{8}{9} \times \frac{7}{{11}} + \frac{4}{{11}} \times \frac{8}{9} = \frac{8}{9} \times \left( {\frac{7}{{11}} + \frac{4}{{11}}} \right) = \frac{8}{9} \times 1 = \frac{8}{9}$ Luyện tập 3 Câu 4 Trả lời câu hỏi 4 trang 109 SGK Toán 5 Kết nối tri thức Nam mua 3 quyển vở, mỗi quyển giá 7 600 đồng và mua 5 quyển vở khác, mỗi quyển giá 6 000 đồng. Hỏi trung bình mỗi quyển vở Nam mua giá bao nhiêu tiền? Phương pháp giải: - Tổng giá tiền mua 8 quyển vở = giá tiền mua 3 quyển vở x 3 + giá tiền mua 5 quyển vở x 5. - Giá tiền trung bình mỗi quyển vở = tổng giá tiền mua 8 quyển vở : 8. Lời giải chi tiết: Tổng giá tiền mua 8 quyển vở là: 7 600 x 3 + 6 000 x 5 = 52 800 (đồng) Giá tiền trung bình mỗi quyển vở là: 52 800 : 8 = 6 600 (đồng) Đáp số: 6 600 đồng. Luyện tập 4 Câu 1 Trả lời câu hỏi 1 trang 110 SGK Toán 5 Kết nối tri thức Tính rồi thử lại (theo mẫu). a) 14 138 : 45 b) 8 924 : 23 Phương pháp giải: Thực hiện theo mẫu. Lời giải chi tiết: Luyện tập 4 Câu 2 Trả lời câu hỏi 2 trang 110 SGK Toán 5 Kết nối tri thức Tính nhẩm. a) 27,6 x 10 27,6 : 0,1 70,82 x 100 70,82 : 0,01 4,523 x 1 000 4,523 : 0,001 b) 432 x 0,1 432 : 10 360,5 x 0,01 360,5 : 100 697 x 0,001 697 : 1 000 Phương pháp giải: Áp dụng các quy tắc: - Khi nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, … ta chỉ việc thêm một, hai, ba, … chữ số 0 vào bên phải số đó. - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, …. cho 10, 100, 1000, … ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, … chữ số 0 ở bên phải số đó. - Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,... chữ số. - Kết quả các phép chia một số thập phân cho 0,1; 0,01,… đều dịch dấu phẩy sang bên phải một, hai,… chữ số so với số bị chia. Lời giải chi tiết: a) 27,6 x 10 = 276 27,6 : 0,1 = 276 70,82 x 100 = 708,2 70,82 : 0,01 = 708,2 4,523 x 1 000 = 4 523 4,523 : 0,001 = 4 523 b) 432 x 0,1 = 43,2 432 : 10 = 43,2 360,5 x 0,01 = 3,605 360,5 : 100 = 3,605 697 x 0,001 = 0,697 697 : 1 000 = 0,697 Luyện tập 4 Câu 3 Trả lời câu hỏi 3 trang 110 SGK Toán 5 Kết nối tri thức Tính giá trị của biểu thức a) 61,4 x (15 : 0,25) – 2 024 Phương pháp giải: - Khi tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc () thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc. - Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau. Lời giải chi tiết: a) 61,4 x (15 : 0,25) – 2 024 = 61,4 x 60 – 2 024 = 3 684 – 2 024 = 1 660 b) $\frac{{15}}{{14}} \times \frac{{28}}{9} + \frac{7}{4}:\frac{3}{5} = \frac{{10}}{3} + \frac{{35}}{{12}} = \frac{{25}}{4}$ Luyện tập 4 Câu 4 Trả lời câu hỏi 4 trang 110 SGK Toán 5 Kết nối tri thức May một cái quần hết 2,06 m vải, may một cái áo hết 1,54 m vải. Hỏi với 200 m vải, may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như thế và còn thừa mấy mét vải? Phương pháp giải: - Số mét vải để may một bộ quần áo = số mét vải để may một cái quần + số mét vải để may một cái áo. - Số bộ quần áo may được từ 200 m vải = 200 : số mét vải để may một bộ quần áo. Lời giải chi tiết: Số mét vải để may một bộ quần áo là: 2,06 + 1,54 = 3,6 (m) Số bộ quần áo may được từ 200 m vải là: 200 : 3,6 = 55 (bộ) dư 2 m Vậy còn thừa 2 mét vải Đáp số: 55 bộ quần áo; 2 mét vải. Luyện tập 4 Câu 5 Trả lời câu hỏi 4 trang 110 SGK Toán 5 Kết nối tri thức Chọn câu trả lời đúng. Kết quả tính 4 : 0,5 x 2,5 bằng giá trị của biểu thức nào dưới đây? A. 4 : (2 x 2,5) B. 4 x 2 x 2,5 C. 4 x (2 : 2,5) Phương pháp giải: Thực hiện tính giá trị biểu thức từ trái sang phải. 4 : 0,5 = 4 : $\frac{1}{2}$= 4 x 2 Lời giải chi tiết: Chọn đáp án B.
|