Bài 16. Dòng điện. Cường độ dòng điện trang 60, 61, 62 SBT Vật lí 11 Chân trời sáng tạoChiều dòng điện được quy ước là chiều dịch chuyển có hướng của
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Trắc nghiệm 16.1 Đề bài: Chiều dòng điện được quy ước là chiều dịch chuyển có hướng của A. electron. B. neutron. C. điện tích âm. D. điện tích dương. Phương pháp giải Vận dụng lí thuyết quy ước về chiều dòng điện Lời giải chi tiết Chiều dòng điện được quy ước là chiều dịch chuyển có hướng của điện tích dương. Đáp án D 16.2 Đề bài: Xét dòng điện có cường độ 2 A chạy trong một dây dẫn. Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 5 s có độ lớn A. 0,4 C. B. 2,5 C. C. 10 C. D. 7,0 C. Phương pháp giải Vận dụng công thức tính điện lượng q Lời giải chi tiết Điện lượng cần tìm q=It=2.5=10C Đáp án C 16.3 Đề bài: Quả cầu kim loại A tích điện dương, quả cầu kim loại B tích điện âm. Nối hai quả cầu bằng một dây đồng thì sẽ có A. dòng electron chuyển từ B qua A. B. dòng electron chuyễn từ A qua B. C. dòng proton chuyển từ B qua A. D. dòng proton chuyển từ A qua B. Phương pháp giải Vận dụng lí thuyết về dòng điện Lời giải chi tiết Quả cầu kim loại A tích điện dương, quả cầu kim loại B tích điện âm. Nối hai quả cầu bằng một dây đồng thì sẽ có dòng electron chuyển từ B qua A (do B đang thừa electron). Đáp án A 16.4 Đề bài: Một proton và một electron đang bay theo phương ngang, cùng vận tốc dọc theo hướng từ tây sang đông tương ứng với hai dòng điện A. cùng chiều từ tây sang đông. B. ngược chiều và khác độ lớn dòng điện. C. cùng chiều từ đông sang tây. D. ngược chiều và cùng độ lớn dòng điện. Phương pháp giải Vận dụng lí thuyết về chiều dòng điện Lời giải chi tiết Một proton và một electron đang bay theo phương ngang, cùng vận tốc dọc theo hướng từ tây sang đông tương ứng với hai dòng điện ngược chiều (do dòng điện thứ 2 có chiều từ đông sang tây, ngược chiều dòng electron) và cùng độ lớn dòng điện. Đáp án D 16.5 Đề bài: Một đoạn dây kim loại đồng chất có đường kính tiết diện giảm dần theo chiều dài l của dây nằm dọc theo hướng trục Ox như Hình 16.1 .
Đặt vào hai đầu đoạn dây một hiệu điện thế không đổi. Đồ thị nào sau đây mô tả phù hợp nhất sự phụ thuộc của tốc độ trôi v của electron theo khoảng cách x từ 0 đến l ?
Phương pháp giải Vận dụng lí thuyết về tốc độ trôi Lời giải chi tiết Tiết diện càng nhỏ thì tốc độ trôi càng lớn. Đáp án D Tự luận 16.1 Đề bài: Dòng điện không đổi chạy trong một dây dẫn, cứ mỗi giây có 1,6 C chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn. Tính cường độ dòng điện. Phương pháp giải Áp dụng công thức tính cường độ dòng điện Lời giải chi tiết Cường độ dòng điện là:\(I = \frac{{{\rm{\Delta }}q}}{{{\rm{\Delta }}t}} = \frac{{1,6}}{1} = 1,6{\rm{\;A}}\) 16.2 Đề bài: Dòng điện không đồi có cường độ 1,5 A chạy trong dây dẫn kim loại. a) Tính điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây trong 1 s. b) Tính số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây trong 1 s. Phương pháp giải Vận dụng công thức tính điện lượng và số hạt Lời giải chi tiết a) Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây trong: \({\rm{\Delta }}q = I{\rm{\Delta }}t = 1,5.1 = 1,5{\rm{C}}\) b) Số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây trong: \(N = \frac{{{\rm{\Delta }}q}}{e} = \frac{{1,5}}{{1,{{6.10}^{ - 19}}}} = 9,{375.10^{18}}{\rm{\;electron\;}}\) 16.3 Đề bài: Dòng điện không đổi có cường độ 2,8 A chạy trong một dây dẫn kim loại có diện tích tiết diện thẳng 3,2.10-6 m2. Biết mật độ electron trong dây dẫn là 8,5.1028 electron/m3. Tính vận tốc trôi của electron. Phương pháp giải Vận dụng công thức tính vận tốc trôi Lời giải chi tiết Vận tốc trôi của electron: \(v = \frac{I}{{{\rm{\;Sne\;}}}} = \frac{{2,8}}{{3,{{2.10}^{ - 6}}.8,{{5.10}^{28}}.1,{{6.10}^{ - 19}}}} \approx 0,{064.10^{ - 3}}{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\) 16.4 Đề bài: Hai dây dẫn (1) và (2) được làm từ cùng một loại vật liệu kim loại, có cùng một cường độ dòng điện chạy qua nhưng bán kính dây (1) lớn gấp 3 lần bán kính dây (2). Tính tỉ số tốc độ trôi của electron dẫn trong hai dây dẫn đang xét. Phương pháp giải Vận dụng công thức tính vận tốc trôi Lời giải chi tiết Tỉ số tốc độ trôi của electron dẫn trong hai dây dẫn đang xét: \(I = {S_1}ne{v_1} = {S_2}ne{v_2} \Rightarrow \frac{{{v_1}}}{{{v_2}}} = \frac{{{S_2}}}{{{S_1}}} = \frac{{\pi r_2^2}}{{\pi r_1^2}} = \frac{{r_2^2}}{{r_1^2}} = \frac{{r_2^2}}{{{{\left( {3{r_2}} \right)}^2}}} = \frac{1}{9}\) 16.5 Đề bài: Hai dòng điện không đổi (1) và (2) có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện theo thời gian như Hình 16.2.
a) Hãy tính điện lượng do dòng điện (1) đi qua tiết diện thẳng của dây trong khoảng thời gian từ t1=2 s đến t2=4 s b) Hãy tính điện lượng do dòng điện (2) đi qua tiết diện thẳng của dây trong khoảng thời gian từ t3=3 s đến t4=6 s. Phương pháp giải Vận dụng công thức tính điện lượng Lời giải chi tiết a) Điện lượng do dòng điện (1) đi qua tiết diện thẳng của dây trong khoảng thời gian từ \({t_1} = 2s\)đến \({t_2} = 4s\): \({\rm{\Delta }}{q_1} = {I_1}\left( {{t_2} - {t_1}} \right) = 5.\left( {4 - 2} \right) = 10{\rm{C}}\) b) Điện lượng do dòng điện (2) đi qua tiết diện thẳng của dây trong khoảng thời gian từ \({t_1} = 3{\rm{s}}\) đến \({t_2} = 6s\):\({\rm{\Delta }}{q_2} = {I_2}\left( {{t_4} - {t_3}} \right) = 3.\left( {6 - 3} \right) = 9{\rm{C}}\) 16.6 Đề bài: Một lượng kim loại được nấu nóng chảy và kéo thành một đoạn dây dẫn. Cho dòng điện I chạy qua đoạn dây đó thì thời gian trung bình một electron đi từ đầu đến cuối đoạn dây là 4 giờ 30 phút. Nếu đoạn dây đó được nấu nóng chảy rồi kéo thành đoạn dây có chiều dài gấp đôi chiều dài ban đầu, sau đó vẫn cho dòng điện I như trên chạy qua thì thời gian trung bình một electron đi từ đầu đến cuối đoạn dây bằng bao nhiêu? Phương pháp giải Áp dụng công thức tính vận tốc trôi Lời giải chi tiết Áp dụng: \(I = {S_1}ne{v_1} = {S_2}ne{v_2} \Rightarrow {S_1}{v_1} = {S_2}{v_2} \Rightarrow {S_1}\frac{{{\ell _1}}}{{{t_1}}} = {S_2}\frac{{{\ell _2}}}{{{t_2}}}\) Vì cùng một lượng kim loại nên: \({S_1}{\ell _1} = {S_2}{\ell _2} \Rightarrow {t_1} = {t_2} = 4,5h\) Vậy thời gian trung bình một electron đi từ đầu đến cuối đoạn dây vẫn không đổi và bằng 4 giờ 30 phút. 16.7 Đề bài: Coi Trái Đất là một quả cầu bán kính 6400 km. Giả sử có một lượng điện tích tương ứng với dòng điện 1,0 A chuyển qua một tiết diện thẳng của vật dẫn trong 1 giờ được phân bố đều trên bề mặt thì mật độ điện tích trên bề mặt Trái Đất bằng bao nhiêu C/m2? Phương pháp giải Vận dụng công thức tính mật độ điện tích Lời giải chi tiết Điện lượng: q=It=1,0.3600=3600C Diện tích bề mặt Trái Đất: S=4πr2=4π(6400000)2=5,147.1014 m2 Mật độ điện tích trên bề mặt Trái Đất mặt: \(\sigma = \frac{q}{S} = \frac{{3600}}{{5,{{147.10}^{14}}}} \approx {7.10^{ - 12}}{\rm{C}}/{{\rm{m}}^2}\) 16.8 Đề bài: Nhôm là loại vật liệu có khối lượng riêng 2,7 tấn/m3 và khối lượng mol nguyên tử là 27 g/mol. Biết rằng mỗi nguyên tử nhôm có tương ứng 3 electron tự do. Một dây dẫn bằng nhôm có đường kính tiết diện 3,0 mm mang dòng điện 15 A. Tính tốc độ trôi của electron trong dây dẫn bằng nhôm này. Phương pháp giải Vận dụng công thức tính vận tốc trôi Lời giải chi tiết Mật độ nguyên tử nhôm, với D là khối lượng riêng, A là số khối:\(n = 3\frac{N}{V} = 3\frac{m}{A} \cdot \frac{{{N_{\rm{A}}}}}{V} = 3\frac{{D{N_{\rm{A}}}}}{A}\) Thay vào: \(\begin{array}{l}v = \frac{I}{{{\rm{\;Sne\;}}}} = \frac{{4IA}}{{3\pi {d^2}e{N_{\rm{A}}}D}}\\\; = \frac{{{{4.15.27.10}^{ - 3}}}}{{3\pi {{\left( {3,{{0.10}^{ - 3}}} \right)}^2}.1,{{6.10}^{ - 19}}.6,{{022.10}^{23}}.2700}} = 0,{073.10^{ - 3}}{\rm{\;m/s}} = 0,073{\rm{\;mm/s}}\end{array}\)
|