Giải bài tập 1.4 trang 7 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám pháGiải các phương trình: a. 3x−8x+6=2; b. 2x+32=2x2−6x; c. 62x+3=2−3x. Tổng hợp Đề thi vào 10 có đáp án và lời giải Toán - Văn - Anh Đề bài Giải các phương trình: a. 3x−8x+6=2; b. 2x+32=2x2−6x; c. 62x+3=2−3x. Phương pháp giải - Xem chi tiết + Tìm điều kiện xác định của phương trình. + Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi bỏ mẫu. + Giải phương trình vừa nhận được. + Kiểm tra điều kiện xác định và kết luận nghiệm của phương trình ban đầu. Lời giải chi tiết a. 3x−8x+6=2 Điều kiện xác định của phương trình là x≠−6. Quy đồng mẫu hai vế và bỏ mẫu, ta được: 3x−8x+6=2(x+6)x+63x−8=2x+123x−2x=12+8x=20. Ta thấy x=20 thỏa mãn điều kiện xác định. Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x=20. b. 2x+32=2x2−6x. Điều kiện xác định của phương trình là x≠0. Quy đồng mẫu hai vế và bỏ mẫu, ta được: 4x22x+3x2x=2(2x2−6)2x4x2+3x=4x2−123x=−12x=−4. Ta thấy x=−4 thỏa mãn điều kiện xác định. Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x=−4. c. 62x+3=2−3x. Điều kiện xác định của phương trình là x≠−32. Quy đồng mẫu hai vế và bỏ mẫu, ta được: 62x+3=(2−3x)(2x+3)2x+36=(2−3x)(2x+3)6=4x+6−6x2−9x6x2+5x=0x(6x+5)=0 x=0 hoặc x=−56. Ta thấy x=0 và x=−56 thỏa mãn điều kiện xác định. Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x=0 và x=−56.
>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com >> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
|