Giải Bài: Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 - Tiết 1, 2 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sốngTìm từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm trong bài thơ dưới đây. Điền dấu chấm, dấu hai chấm hoặc dấu phẩy vào chỗ trống. Tìm từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm trong các câu ca dao, tục ngữ sau. Tìm các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau trong mỗi câu ca dao, tục ngữ ở bài tập 3. Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. Đặt 1 – 2 câu về cảnh vật nơi em ở, có từ ngữ chỉ đặc điểm.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Tìm từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm trong bài thơ dưới đây:
- Từ ngữ chỉ sự vật: - Từ ngữ chỉ đặc điểm: Phương pháp giải: Em đọc và phân loại các từ vào nhóm từ phù hợp. Lời giải chi tiết: - Từ ngữ chỉ sự vật: Mặt trời, mưa, chân, làng, hàng, chân sếu, gót, nắng, hoàng hôn, cò, thôn. - Từ ngữ chỉ đặc điểm: Sáng quắc, thoăn thoắt, vụt, dài, nhẹ, êm ru, óng mượt, ráng đỏ. Câu 2 Điền dấu chấm, dấu hai chấm hoặc dấu phẩy vào chỗ trống. Những ngăn đặc biệt trong tủ kính có các chuỗi ngọc trai đẹp tuyệt trần, óng ánh đủ màu sắc dưới ánh điện ……. ngọc trai màu hồng ……… ngọc trai màu xanh ……… màu vàng ……… màu da trời màu đen ………. Đó là những sản phẩm kì diệu của đại dương. (Theo Hai vạn dặm dưới đáy biển) Phương pháp giải: Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập. Lời giải chi tiết: Những ngăn đặc biệt trong tủ kính có các chuỗi ngọc trai đẹp tuyệt trần, óng ánh đủ màu sắc dưới ánh điện: ngọc trai màu hồng, ngọc trai màu xanh, màu vàng, màu da trời màu đen. Đó là những sản phẩm kì diệu của đại dương. Câu 3 Tìm từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm trong các câu ca dao, tục ngữ sau: a. Chuồn chuồn bay thấp, mưa ngập bờ ao Chuồn chuồn bay cao, mưa rào lại tạnh. b. Lên non mới biết non cao Xuống biển cầm sào cho biết cạn, sâu. c. Dòng sông bên lở, bên bồi Bên lở thì đục, bên bồi thì trong. d.Trăng mờ còn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi. Phương pháp giải: Em đọc các câu ca dao, tục ngữ và tìm các từ phù hợp với yêu cầu đề bài. Lời giải chi tiết: Câu 4 Tìm các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau trong mỗi câu ca dao, tục ngữ ở bài tập 3. Phương pháp giải: Em đọc kĩ các câu ca dao, tục ngữ ở bài tập 3 để hoàn thành bài tập. Lời giải chi tiết: Các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau là: a. thấp – cao, rào – tạnh. b. Cạn – sâu c. Lở - bồi, đục – trong d. Mờ - tỏ, lở - cao Câu 5 Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. (im ắng, tự tin, vàng rực, cao vút, róc rách) a. Ngọn tháp ………… . b. Ánh nắng ………….. trên sân trường. c. Rừng ……………, chỉ có tiếng suối ………….. . d. Lên lớp 3, bạn nào cũng …………… hơn. Phương pháp giải: Em đọc kĩ các câu và lựa chọn các từ ngữ phù hợp. Lời giải chi tiết: a. Ngọn tháp cao vút. b. Ánh nắng vàng rực trên sân trường. c. Rừng im ắng, chỉ có tiếng suối róc rách. d. Lên lớp 3, bạn nào cũng tự tin hơn. Câu 6 Đặt 1 – 2 câu về cảnh vật nơi em ở, có từ ngữ chỉ đặc điểm. Phương pháp giải: Em tự liên hệ nơi mình ở để đặt câu. Lời giải chi tiết: - Trước nhà em có một hồ nước trong vắt. - Sáng sớm, cảnh vật ở vườn nhà em còn im ắng nhưng rất tươi đẹp.
|