Giải Bài 19: Khi cả nhà bé tí VBT Tiếng Việt 3 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sốngDựa vào tranh, viết câu hỏi – đáp về hoạt động của từng người trong tranh. Làm bài tập a hoặc b. Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. Đặt 1 – 2 câu có từ ngữ chứa các tiếng sau. Người thân của em thích làm công việc gì? Điền thông tin vào bảng theo mẫu.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Dựa vào tranh, viết câu hỏi – đáp về hoạt động của từng người trong tranh. (1) M: - Hằng ngày bà của bạn thích làm gì? - Bà tớ rất thích đọc báo. Bà thường đọc báo Sức khỏe và Đời sống. Phương pháp giải: Em quan sát hoạt động của từng người trong tranh và dựa theo mẫu để đặt câu. Lời giải chi tiết: (2) - Ông bạn thường làm gì vào thời gian rảnh rỗi? - Ông tớ rất thích trồng cây. Ông thường trồng và chăm sóc cây cảnh khi có thời gian rảnh rỗi. (3) - Mẹ cậu thường làm gì khi nghỉ ngơi? - Mẹ tớ thường xem ti vi để thư giãn đầu óc sau một ngày làm việc căng thẳng. (4) - Thường ngày sau khi tan làm về nhà bố cậu thường làm gì? - Bố tớ rất thích nấu ăn. Bố thường vào bếp nấu những bữa ăn ngon cho gia đình sau khi đi làm về. Câu 2 Làm bài tập a hoặc b. a. Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. - Trong vườn, cây ….. (lịu/ lựu) sai …… (trĩu/ trữu) quả. - Mẹ …… (địu/ đựu) bé lên nương. - Đàn chim sà xuống cây bằng lăng, hót….. (líu/lứu) lo. b. Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. - Bàn tay khéo léo của bố đã….. (biến/ biếng) những mảnh gỗ vụn thành máy bay, ô tô, con vịt,…. - Mẹ bảo Duy không nên lười …..(biến/ biếng), phải chăm tập thể dục hằng ngày. - Anh Dũng giả làm….. (tiến/ tiếng) kêu của các con vật rất giỏi. - Ở lớp, Mai và Hà là đôi bạn thân cùng …. (tiến/ tiếng). Phương pháp giải: Em đọc và chọn các từ phù hợp để tạo thành câu hoàn chỉnh và có nghĩa. Lời giải chi tiết: a. - Trong vườn, cây lựu sai trĩu quả. - Mẹ đựu bé lên nương. - Đàn chim sà xuống cây bằng lăng, hót líu lo. b. - Bàn tay khéo léo của bố đã biến những mảnh gỗ vụn thành máy bay, ô tô, con vịt,…. - Mẹ bảo Duy không nên lười biếng, phải chăm tập thể dục hằng ngày. - Anh Dũng giả làm tiếng kêu của các con vật rất giỏi. - Ở lớp, Mai và Hà là đôi bạn thân cùng tiến. Câu 3 Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
Phương pháp giải: Em đọc bài thơ và lựa chọn tiếng cần điền phù hợp. Lời giải chi tiết: Mẹ dang đôi cánh Con biến vào trong Mẹ ngẩng đầu trông Bọn diều, bọn quạ Bây giờ thong thả Mẹ đi lên đầu Đàn con bé xíu Líu ríu chạy sau. (Theo Phạm Hổ) Câu 4 Đặt 1 – 2 câu có từ ngữ chứa các tiếng sau: Phương pháp giải: Em suy nghĩ và đặt câu. Lời giải chi tiết: + Biến hoặc biếng: - Mặt trời từ từ lặn xuống và biến mất sau rặng tre. - Lười biếng là một phẩm chất xấu. - Với bàn tay khéo léo, mẹ đã biến những nguyên liệu tươi ngon thành những món ăn hấp dẫn. + Tiến hoặc tiếng: - Tiếng trống trường vang lên báo hiệu giờ ra chơi đã đến. - Sau tiếng còi báo hiệu, hai hàng trước đồng loạt tiến lên. Câu 5 Người thân của em thích làm công việc gì? Điền thông tin vào bảng theo mẫu. Phương pháp giải: Em tự liên hệ những người thân trong gia đình mình để hoàn thành bài tập. Lời giải chi tiết:
|