Giải bài 65. Thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương trang 46, 47 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

Tính thể tích các hình sau: a) Tính thể tích mỗi đồ vật sau:

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Trả lời Bài 1 Trang 46 VBT Toán 5 Cánh Diều

Tính thể tích các hình sau:

 

Phương pháp giải:

Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).

$V = a \times b \times c$

Muốn tính thể tích hình lập phương, ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh (cùng một đơn vị đo).

$V = a \times a \times a$

Lời giải chi tiết:

a) V = $5 \times 8 \times 5 = 200$(cm3)

b) V = $4 \times 4 \times 4 = 64$(dm3)

c) V = $20 \times 4 \times 5 = 400$(m3)

Bài 2

Trả lời Bài 2 Trang 46 VBT Toán 5 Cánh Diều

a) Tính thể tích mỗi đồ vật sau:

 

......................................                       ....................................

b) Trong hai hộp sau, hộp nào cần dùng nhiều giấy gói hơn?

 

Trả lời: .......................................................................................

Phương pháp giải:

a) Thể tích hình hộp chữ nhật: $V = a \times b \times c$

Thể tích hình lập phương: $V = a \times a \times a$

b) Tính thể tích hai hộp rồi so sánh thể tích hộp nào lớn hơn thì cần dùng nhiều giấy gói hơn.

Lời giải chi tiết:

a) Thể tích cái két sắt là:

$0,4 \times 0,4 \times 0,4 = 0,064$(m3)

Đổi: 125 cm = 1,25 m; 80 cm = 0,8 m.

Thể tích cái tủ gỗ là:

$1,25 \times 0,8 \times 2 = 2$(m3)

b) Thể tích hộp A là:

$10 \times 8 \times 3 = 240$(cm3)

Thể tích hộp B là:

$7 \times 7 \times 7 = 343$(cm3)

Vì 343 cm3 > 240 cm3 nên Thể tích hộp B > Thể tích hộp A.

Vậy hộp B cần dùng nhiều giấy gói hơn.

Bài 3

Trả lời Bài 3 Trang 47 VBT Toán 5 Cánh Diều

Quan sát hình vẽ:

 

a) Tính thể tích thùng hàng.

b) Tính diện tích toàn phần của thùng hàng.

Phương pháp giải:

a) Tính thể tích thùng hàng bằng chiều dài $ \times $chiều rộng $ \times $chiều cao.

b) Tính diện tích toàn phần của thùng hàng = diện tích xung quanh + 2 $ \times $diện tích đáy

- Diện tích đáy = chiều dài $ \times $chiều rộng

- Diện tích xung quanh = chu vi đáy $ \times $chiều cao

Lời giải chi tiết:

a) Thể tích thùng hàng đó là:

$2,4 \times 6 \times 2,6 = 37,44$(m3)

Đáp số: 37,44 m3.

b) Diện tích đáy của thùng hàng là:

$2,4 \times 6 = 14,4$(m2)

Diện tích xung quanh của thùng hàng là:

$\left( {2,4 + 6} \right) \times 2 \times 2,6 = 43,68$(m2)

Diện tích toàn phần của thùng hàng là:

$43,68 + 14,4 \times 2 = 72,48$(m2)

Đáp số: 72,48 m2.

Bài 4

Trả lời Bài 4 Trang 47 VBT Toán 5 Cánh Diều

Ước lượng rồi khoanh vào chữ đứng trước số đo thể tích phù hợp:

 

Phương pháp giải:

Ước lượng rồi lựa chọn số đo thể tích phù hợp.

Lời giải chi tiết:

a) Căn phòng có thể tích là 160 m3.

Chọn A.

b) Tủ lạnh có thể tích là 530 dm3.

Chọn B.

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close