Giải bài 14: Số thập phân (tiếp theo) trang 38 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

Số thập phân (tie·

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Trả lời bài 1 trang 38 VBT Toán 5 Cánh diều

a) Chuyển mỗi phân số thập phân sau thành số thập phân (theo mẫu):

Mẫu: \(\frac{{45}}{{100}} = 0,45\)

\(\frac{{38}}{{100}} = \)........      \(\frac{{91}}{{100}} = \).......       

\(\frac{{55}}{{100}} = \).......       \(\frac{6}{{100}} = \).........

b) Chuyển mỗi số thập phân sau thành phân số thập phân (theo mẫu):

Mẫu: \(0,08 = \frac{8}{{100}}\)

0,04 = ........           0,62 = .........         

0,92 = ..........        0,7 = ..........

Phương pháp giải:

Phương pháp giải

Quan sát mẫu và thực hiện tương tự với các câu còn lại.

Lời giải chi tiết:

a) \(\frac{{38}}{{100}} = 0,38\)                

\(\frac{{91}}{{100}} = 0,91\)           

\(\frac{{55}}{{100}} = 0,55\)           

\(\frac{6}{{100}} = 0,06\)

b) \(0,04 = \frac{4}{{100}}\)            

\(0,62 = \frac{{62}}{{100}}\)           

\(0,92 = \frac{{92}}{{100}}\)              

\(0,7 = \frac{{70}}{{100}}\)

Bài 2

Trả lời bài 2 trang 38 VBT Toán 5 Cánh diều

Viết số thập phân ứng với mỗi vị trí A, B, C, D trên tia số sau:

 

A: ...........             B: ..........             

C: ...........             D: ..........

Phương pháp giải:

Quan sát vị trí A, B, C, D trên tia số và nêu số thập phân thích hợp.

Lời giải chi tiết:

A: 0,15                 B: 0,28                

C: 0,66                 D: 0,83

Bài 3

Trả lời bài 3 trang 38 VBT Toán 5 Cánh diều

Mỗi lưới ô vuông gồm 100 ô vuông. Tô màu vào mỗi lưới ô để biểu diễn các số thập phân 0,25; 0,6.

 

Phương pháp giải:

- Viết các số thập phân 0,25 và 0,6 thành phân số thập phân có mẫu số là 100.

- Số ô vuông cần tô màu chính là tử số của phân số vừa viết được.

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(0,25 = \frac{{25}}{{100}}\);  \(0,6 = \frac{{60}}{{100}}\)

Vậy ta có thể tô màu như sau: 

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close