Bài 57 trang 98 SBT toán 8 tập 2Giải bài 57 trang 98 sách bài tập toán 8. Cho hình bình hành ABCD. Từ A kẻ AM vuông góc với BC, AN vuông góc với CD (M thuộc BC và N thuộc CD). Đề bài Cho hình bình hành ABCD. Từ A kẻ AM vuông góc với BC, AN vuông góc với CD (M thuộc BC và N thuộc CD). Chứng minh rằng tam giác MAN đồng dạng với tam giác ABC. Phương pháp giải - Xem chi tiết Sử dụng: - Nếu hai cạnh tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau, thì hai tam giác đồng dạng. - Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng. Lời giải chi tiết * Trường hợp ˆB nhọn: Xét ∆AMB và ∆AND có: ^AMB=^AND=90∘ ˆB=ˆD (vì ABCD là hình bình hành) ⇒∆AMB đồng dạng ∆AND (g.g) ⇒AMAB=ANAD Mà AD=BC (vì ABCD là hình bình hành) ⇒AMAB=ANBC Lại có: AB//CD (gt) AN⊥CD (gt) ⇒AN⊥AB hay ^NAB=90o. ⇒^NAM+^MAB=90∘ (1) Trong tam giác vuông AMB có ^AMB=90∘ ⇒^MAB+ˆB=90∘ (2) Từ (1) và (2) suy ra: ^NAM=ˆB Xét ∆ABC và ∆MAN có: AMAB=ANBC (chứng minh trên) ^NAM=ˆB (chứng minh trên) ⇒∆ABC đồng dạng ∆MAN (c.g.c) * Trường hợp ˆB tù:
ABCD là hình bình hành nên AB//CD;AD//BC. Vì AB//CD nên ^ABM=ˆC (cặp góc đồng vị). Vì AD//BC nên ^ADN=ˆC (cặp góc đồng vị). Xét ∆AMB và ∆AND có: ^AMB=^AND=90∘ ^ABM=^ADN (vì cùng bằng ˆC) ⇒∆AMB đồng dạng ∆AND (g.g) ⇒AMAB=ANAD Mà AD=BC (vì ABCD là hình bình hành) ⇒AMAB=ANBC Vì AB//CD nên ^ABC+ˆC=180∘ (cặp góc trong cùng phía) (3) Tứ giác AMCN có ^AMC=^AND=90∘ ⇒^MAN+ˆC=180∘ (4) Từ (3) và (4) suy ra ^MAN=^ABC Xét ∆MAN và ∆ABC có: AMAB=ANBC (chứng minh trên) ^MAN=^ABC (chứng minh trên) ⇒∆MAN đồng dạng ∆ABC (c.g.c) HocTot.Nam.Name.Vn
|