Bài 50 trang 60 SBT toán 9 tập 2Giải bài 50 trang 60 sách bài tập toán 9. Giải các phương trình bằng cách đặt ẩn phụ...
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Giải các phương trình sau bằng cách đặt ẩn phụ: LG a \({\left( {4x - 5} \right)^2} - 6\left( {4x - 5} \right) + 8 = 0\) Phương pháp giải: - Bước 1: Đặt ẩn phụ và điều kiện của ẩn (nếu có) - Bước 2: Giải phương trình tìm ẩn phụ, kiểm tra điều kiện của ẩn. - Bước 3: Thay lại giải phương trình tìm nghiệm. Lời giải chi tiết: \(\displaystyle {\left( {4x - 5} \right)^2} - 6\left( {4x - 5} \right) + 8 = 0\) Đặt \(\displaystyle 4x - 5 = t,\) ta có phương trình: \(\displaystyle \eqalign{ Suy ra: \(\displaystyle \left[ {\matrix{ Phương trình có 2 nghiệm: \(\displaystyle {x_1} = {9 \over 4};{x_2} = {7 \over 4}\) LG b \({\left( {{x^2} + 3x - 1} \right)^2} + 2\left( {{x^2} + 3x - 1} \right)\) \( - 8 = 0\) Phương pháp giải: - Bước 1: Đặt ẩn phụ và điều kiện của ẩn (nếu có) - Bước 2: Giải phương trình tìm ẩn phụ, kiểm tra điều kiện của ẩn. - Bước 3: Thay lại giải phương trình tìm nghiệm. Lời giải chi tiết: \(\displaystyle {\left( {{x^2} + 3x - 1} \right)^2} + 2\left( {{x^2} + 3x - 1} \right) - 8 = 0\) Đặt \(\displaystyle {x^2} + 3x - 1 = t\) Ta có phương trình: \(\displaystyle {t^2} + 2t - 8 = 0\) \(\displaystyle \eqalign{ Với \(\displaystyle t_1 = 2\) ta có: \(\displaystyle {x^2} + 3x - 1 = 2 \Leftrightarrow {x^2} + 3x - 3 = 0\) \(\displaystyle \eqalign{ Với \(\displaystyle t_2 = -4\) ta có: \(\displaystyle {x^2} + 3x - 1 = - 4 \Leftrightarrow {x^2} + 3x + 3 = 0\) \(\displaystyle \Delta = {3^2} - 4.1.3 = 9 - 12 = - 3 < 0\) Phương trình \(\displaystyle {x^2} + 3x + 3 = 0\) vô nghiệm. Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm: \(\displaystyle {x_1} = {{ - 3 + \sqrt {21} } \over 2} ;{x_2} = {{ - 3 - \sqrt {21} } \over 2} \) LG c \({\left( {2{x^2} + x - 2} \right)^2} + 10{x^2} \) \(+ 5x - 16 = 0\) Phương pháp giải: - Bước 1: Đặt ẩn phụ và điều kiện của ẩn (nếu có) - Bước 2: Giải phương trình tìm ẩn phụ, kiểm tra điều kiện của ẩn. - Bước 3: Thay lại giải phương trình tìm nghiệm. Lời giải chi tiết: \(\displaystyle \eqalign{ Đặt \(\displaystyle 2{x^2} + x - 2 = t\) Ta có phương trình: \(\displaystyle {t^2} + 5t - 6 = 0\) có dạng: \(\displaystyle \eqalign{ Với \(\displaystyle t_1 = 1\) ta có: \(\displaystyle 2{x^2} + x - 2 = 1 \Leftrightarrow 2{x^2} + x - 3 = 0\) có dạng: \(\displaystyle a + b + c = 0\) \(\displaystyle 2 + 1 + \left( { - 3} \right) = 0 \Rightarrow {x_1} = 1;{x_2} = - {3 \over 2}\) Với \(\displaystyle t_2 = -6\) ta có: \(\displaystyle 2{x^2} + x - 2 = - 6 \Leftrightarrow 2{x^2} + x + 4 = 0\) \(\displaystyle \Delta = {1^2} - 4.2.4 = 1 - 32 = - 31 < 0\) Phương trình vô nghiệm Vậy phương trình có 2 nghiệm: \(\displaystyle {x_1} = 1;{x_2} = - {3 \over 2}\) LG d \(\left( {{x^2} - 3x + 4} \right)\left( {{x^2} - 3x + 2} \right) = 3\) Phương pháp giải: - Bước 1: Đặt ẩn phụ và điều kiện của ẩn (nếu có) - Bước 2: Giải phương trình tìm ẩn phụ, kiểm tra điều kiện của ẩn. - Bước 3: Thay lại giải phương trình tìm nghiệm. Lời giải chi tiết: \(\displaystyle \left( {{x^2} - 3x + 4} \right)\left( {{x^2} - 3x + 2} \right) = 3 \) Đặt \(\displaystyle {x^2} - 3x + 2 = t\) Ta có phương trình: \(\displaystyle {t^2} + 2t - 3 = 0\) có dạng: \(\displaystyle \eqalign{ Với \(\displaystyle t_1 = 1\) ta có: \(\displaystyle {x^2} - 3x + 2 = 1 \Leftrightarrow {x^2} - 3x + 1 = 0\) \(\displaystyle \eqalign{ Với \(\displaystyle t_2 = -3\) ta có: \(\displaystyle {x^2} - 3x + 2 = - 3 \Leftrightarrow {x^2} - 3x + 5 = 0\) \(\displaystyle \Delta = {\left( { - 3} \right)^2} - 4.1.5 = 9 - 20 = - 11 < 0\) Phương trình vô nghiệm Vậy phương trình có 2 nghiệm: \(\displaystyle {x_1} = {{3 + \sqrt 5 } \over 2};{x_2} = {{3 - \sqrt 5 } \over 2}\) LG e \(\displaystyle {{2{x^2}} \over {{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} - {{5x} \over {x + 1}} + 3 = 0\) Phương pháp giải: - Bước 1: Đặt ẩn phụ và điều kiện của ẩn (nếu có) - Bước 2: Giải phương trình tìm ẩn phụ, kiểm tra điều kiện của ẩn. - Bước 3: Thay lại giải phương trình tìm nghiệm. Lời giải chi tiết: Điều kiện: \(x\ne -1\) \(\displaystyle \eqalign{ Đặt \(\displaystyle {x \over {x + 1}} = t,\) ta có phương trình: \(\displaystyle 2{t^2} - 5t + 3 = 0\) \(\displaystyle 2{t^2} - 5t + 3 = 0\) có dạng: \(\displaystyle a + b + c = 0;2 + \left( { - 5} \right) + 3 = 0\) \(\displaystyle {t_1} = 1;{t_2} = {3 \over 2}\) Với \(\displaystyle {t_1} = 1\) ta có: \(\displaystyle {x \over {x + 1}} = 1 \Rightarrow x = x + 1 \Rightarrow 0x = 1\) vô nghiệm Với \(\displaystyle t_2={3 \over 2}\) ta có: \(\displaystyle {x \over {x + 1}} = {3 \over 2} \Leftrightarrow 2x = 3x + 3 \Rightarrow x = - 3\) Nhận thấy \(\displaystyle x = -3\) thỏa mãn điều kiện. Vậy phương trình có 1 nghiệm: \(\displaystyle x = -3\) LG f \(x - \sqrt {x - 1} - 3 = 0\) Phương pháp giải: - Bước 1: Đặt ẩn phụ và điều kiện của ẩn (nếu có) - Bước 2: Giải phương trình tìm ẩn phụ, kiểm tra điều kiện của ẩn. - Bước 3: Thay lại giải phương trình tìm nghiệm. Lời giải chi tiết: \(\displaystyle x - \sqrt {x - 1} - 3 = 0\) Điều kiện: \(\displaystyle x ≥ 1\) \(\displaystyle \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right) - \sqrt {x - 1} - 2 = 0\) Đặt \(\displaystyle \sqrt {x - 1} = t \Rightarrow t \ge 0\) Ta có phương trình: \(\displaystyle {t^2} - t - 2 = 0\) có dạng: \(\displaystyle a - b + c = 0\) \(\displaystyle \eqalign{ \(\displaystyle {t_1} = - 1 < 0\) loại Với \(\displaystyle {t_2} = 2\) ta có: \(\displaystyle \sqrt {x - 1} = 2 \Rightarrow x - 1 = 4 \Rightarrow x = 5\) Nhận thấy \(\displaystyle x = 5\) thỏa mãn điều kiện. Vậy phương trình có 1 nghiệm: \(\displaystyle x = 5\) HocTot.Nam.Name.Vn
|