Bài 46 trang 59 SBT toán 9 tập 2Giải bài 46 trang 59 sách bài tập toán 9. Giải các phương trình: a) 12/(x - 1) - 8/(x + 1) = 1
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Giải các phương trình: LG a \(\displaystyle {{12} \over {x - 1}} - {8 \over {x + 1}} = 1\) Phương pháp giải: * Đặt ĐKXĐ của phương trình, khử mẫu để đưa phương trình về dạng \(a{x^2} + bx + c = 0\;(a \ne 0)\). * Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\;(a \ne 0)\) và biệt thức \(\Delta' = {b'^2} - ac\): +) Nếu \(\Delta' > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1}\)= \(\dfrac{-b' + \sqrt{\bigtriangleup' }}{a}\) và \({x_2}\)= \(\dfrac{-b' - \sqrt{\bigtriangleup' }}{a}\) +) Nếu \(\Delta' = 0\) thì phương trình có nghiệm kép \({x_1}={x_2}=\dfrac{-b' }{a}\). +) Nếu \(\Delta' < 0\) thì phương trình vô nghiệm. Lời giải chi tiết: \(\displaystyle {{12} \over {x - 1}} - {8 \over {x + 1}} = 1\) ĐKXĐ: \(x \ne \pm 1\) \( \Rightarrow 12\left( {x + 1} \right) - 8\left( {x - 1} \right) \)\(\,= \left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) \) \( \Leftrightarrow 12x + 12 - 8x + 8 = {x^2} - 1 \) \( \Leftrightarrow {x^2} - 4x - 21 = 0 \) \(\Delta ' = {\left( { - 2} \right)^2} - 1.\left( { - 21} \right) = 4 + 21 = 25 \) \( \sqrt {\Delta '} = \sqrt {25} = 5 \) \(\displaystyle {x_1} = {{2 + 5} \over 1} = 7 \) (thỏa mãn) \(\displaystyle {x_2} = {{2 - 5} \over 1} = - 3 \) (thỏa mãn) Vậy phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = 7;{x_2} = - 3\). LG b \(\displaystyle {{16} \over {x - 3}} + {{30} \over {1 - x}} = 3\) Phương pháp giải: * Đặt ĐKXĐ của phương trình, khử mẫu để đưa phương trình về dạng \(a{x^2} + bx + c = 0\;(a \ne 0)\). * Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\;(a \ne 0)\) và biệt thức \(\Delta' = {b'^2} - ac\): +) Nếu \(\Delta' > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1}\)= \(\dfrac{-b' + \sqrt{\bigtriangleup' }}{a}\) và \({x_2}\)= \(\dfrac{-b' - \sqrt{\bigtriangleup' }}{a}\) +) Nếu \(\Delta' = 0\) thì phương trình có nghiệm kép \({x_1}={x_2}=\dfrac{-b' }{a}\). +) Nếu \(\Delta' < 0\) thì phương trình vô nghiệm. Lời giải chi tiết: \( \displaystyle {{16} \over {x - 3}} + {{30} \over {1 - x}} = 3\) ĐKXĐ: \(x \ne 3;x \ne 1\) \(\Rightarrow 16\left( {1 - x} \right) + 30\left( {x - 3} \right) \)\(\,= 3\left( {x - 3} \right)\left( {1 - x} \right) \) \( \Leftrightarrow 16 - 16x + 30x - 90 = 3x - 3{x^2}\)\(\, - 9 + 9x \) \( \Leftrightarrow 3{x^2} + 2x - 65 = 0 \) \( \Delta ' = {1^2} - 3.\left( { - 65} \right) \)\(\,= 1 + 195 = 196 > 0 \) \( \sqrt {\Delta '} = \sqrt {196} = 14 \) \( \displaystyle {x_1} = {{ - 1 + 14} \over 3} = {{13} \over 3} \) (thỏa mãn) \( \displaystyle {x_2} = {{ - 1 - 14} \over 3} = - 5 \) (thỏa mãn) Vậy phương trình có hai nghiệm: \(\displaystyle {x_1} = {{13} \over 3};{x_2} = - 5\). LG c \(\displaystyle {{{x^2} - 3x + 5} \over {\left( {x - 3} \right)\left( {x + 2} \right)}} = {1 \over {x - 3}}\) Phương pháp giải: Đặt ĐKXĐ của phương trình, khử mẫu để đưa phương trình về dạng \(a{x^2} + bx + c = 0\;(a \ne 0)\). Từ đó suy ra \(x.\) Lời giải chi tiết: \(\displaystyle {{{x^2} - 3x + 5} \over {\left( {x - 3} \right)\left( {x + 2} \right)}} = {1 \over {x - 3}}\) ĐKXĐ: \(x \ne 3;x \ne - 2\) \( \Rightarrow {x^2} - 3x + 5 = x + 2 \) \(\Leftrightarrow {x^2} - 4x + 3 = 0\) (*) Ta có \(a + b + c = 1 + \left( { - 4} \right) + 3 = 0 \) Phương trình (*) có hai nghiệm: \({x_1} = 1\) (thỏa mãn); \({x_2} = 3 \) (loại) Vậy phương trình đã cho có một nghiệm \(x = 1\). LG d \(\displaystyle {{2x} \over {x - 2}} - {x \over {x + 4}} = {{8x + 8} \over {\left( {x - 2} \right)\left( {x + 4} \right)}}\) Phương pháp giải: * Đặt ĐKXĐ của phương trình, khử mẫu để đưa phương trình về dạng \(a{x^2} + bx + c = 0\;(a \ne 0)\). * Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\;(a \ne 0)\) và biệt thức \(\Delta' = {b'^2} - ac\): +) Nếu \(\Delta' > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1}\)= \(\dfrac{-b' + \sqrt{\bigtriangleup' }}{a}\) và \({x_2}\)= \(\dfrac{-b' - \sqrt{\bigtriangleup' }}{a}\) +) Nếu \(\Delta' = 0\) thì phương trình có nghiệm kép \({x_1}={x_2}=\dfrac{-b' }{a}\). +) Nếu \(\Delta' < 0\) thì phương trình vô nghiệm. Lời giải chi tiết: \(\displaystyle {{2x} \over {x - 2}} - {x \over {x + 4}} = {{8x + 8} \over {\left( {x - 2} \right)\left( {x + 4} \right)}}\) ĐKXĐ: \(x \ne 2;x \ne - 4\) \(\eqalign{ \(\;\;\displaystyle {x_1} = {{ - 1 + 3} \over 1} = 2 \) (loại) \( \;\;\displaystyle {x_2} = {{ - 1 - 3} \over 1} = - 4\) (loại) Vậy phương trình đã cho vô nghiệm. LG e \(\displaystyle {{{x^3} + 7{x^2} + 6x - 30} \over {{x^3} - 1}} \)\(\,\displaystyle = {{{x^2} - x + 16} \over {{x^2} + x + 1}}\) Phương pháp giải: * Đặt ĐKXĐ của phương trình, khử mẫu để đưa phương trình về dạng \(a{x^2} + bx + c = 0\;(a \ne 0)\). * Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\;(a \ne 0)\) và biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\): +) Nếu \(\Delta > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1}\)= \(\dfrac{-b + \sqrt{\bigtriangleup }}{2a}\) và \({x_2}\)= \(\dfrac{-b - \sqrt{\bigtriangleup }}{2a}\) +) Nếu \(\Delta = 0\) thì phương trình có nghiệm kép \({x_1}={x_2}=\dfrac{-b }{2a}\). +) Nếu \(\Delta < 0\) thì phương trình vô nghiệm. Lời giải chi tiết: \(\displaystyle {{{x^3} + 7{x^2} + 6x - 30} \over {{x^3} - 1}} = {{{x^2} - x + 16} \over {{x^2} + x + 1}}\) ĐKXĐ: \(x \ne 1\) \(\displaystyle \Leftrightarrow {{{x^3} + 7{x^2} + 6x - 30} \over {\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}} \)\(\,\displaystyle= {{{x^2} - x + 16} \over {{x^2} + x + 1}} \) \(\displaystyle \Rightarrow {x^3} + 7{x^2} + 6x - 30 \)\(\,= \left( {{x^2} - x + 16} \right)\left( {x - 1} \right) \) \(\Leftrightarrow {x^3} + 7{x^2} + 6x - 30 = {x^3} - {x^2} \)\(\,+ 16x - {x^2} + x - 16 \) \( \Leftrightarrow 9{x^2} - 11x - 14 = 0 \) \( \Delta = {\left( { - 11} \right)^2} - 4.9.\left( { - 14} \right) = 625 > 0 \) \( \sqrt \Delta = \sqrt {625} = 25 \) \(\displaystyle {x_1} = {{11 + 25} \over {2.9}} = {{36} \over {18}} = 2 \) (thỏa mãn) \(\displaystyle {x_2} = {{11 - 25} \over {2.9}} = {{ - 14} \over {18}} = - {7 \over 9} \) (thỏa mãn) Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm \({x_1} = 2;{x_2} \displaystyle = - {7 \over 9}\). LG f \(\displaystyle {{{x^2} + 9x - 1} \over {{x^4} - 1}} = {{17} \over {{x^3} + {x^2} + x + 1}}\) Phương pháp giải: * Đặt ĐKXĐ của phương trình, khử mẫu để đưa phương trình về dạng \(a{x^2} + bx + c = 0\;(a \ne 0)\). * Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\;(a \ne 0)\) và biệt thức \(\Delta' = {b'^2} - ac\): +) Nếu \(\Delta' > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1}\)= \(\dfrac{-b' + \sqrt{\bigtriangleup' }}{a}\) và \({x_2}\)= \(\dfrac{-b' - \sqrt{\bigtriangleup' }}{a}\) +) Nếu \(\Delta' = 0\) thì phương trình có nghiệm kép \({x_1}={x_2}=\dfrac{-b' }{a}\). +) Nếu \(\Delta' < 0\) thì phương trình vô nghiệm. Lời giải chi tiết: \(\displaystyle {{{x^2} + 9x - 1} \over {{x^4} - 1}} = {{17} \over {{x^3} + {x^2} + x + 1}}\) ĐKXĐ: \(x \ne \pm 1\) \(\displaystyle \Leftrightarrow {{{x^2} + 9x - 1} \over {\left( {{x^2} + 1} \right)\left( {{x^2} - 1} \right)}} \)\(\,\displaystyle = {{17} \over {\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} + 1} \right)}}\) \( \Rightarrow {x^2} + 9x - 1 = 17\left( {x - 1} \right)\) \( \Leftrightarrow {x^2} + 9x - 1 = 17x - 17 \) \( \Leftrightarrow {x^2} + 9x - 17x - 1 + 17 = 0 \) \(\Leftrightarrow {x^2} - 8x + 16 = 0 \) (2*) \(\Delta ' = {\left( { - 4} \right)^2} - 1.16 = 16 - 16 = 0 \) Phương trình (2*) có nghiệm kép: \({x_1} = {x_2} = 4\) (thỏa mãn) Vậy phương trình đã cho có một nghiệm \(x = 4\). HocTot.Nam.Name.Vn
|