Giải bài 3 trang 14 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạoCho phép tịnh tiến T→u trong đó →u=(3;5) Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh Đề bài Cho phép tịnh tiến T→u trong đó →u=(3;5) a) Tìm ảnh của các điểm A(−3;4),B(2;−7)qua T→u b) Biết rằng M’(2; 6) là ảnh của điểm M qua T→u. Tìm tọa độ của điểm M. c) Tìm ảnh của đường thẳng d:4x−3y+7=0 qua T→u. Phương pháp giải - Xem chi tiết Cho vectơ →u, phép tịnh tiến theo vectơ →u là phép biến hình biến điểm M thành điểm M’ sao cho →MM′=→u. Nếu M′(x′;y′) là ảnh của M(x;y) qua phép tịnh tiến T→u , →u=(a;b) thì biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến là {x′=x+ay′=y+b Lời giải chi tiết a) Đặt A′(x′;y′)=T→u(A). Suy ra →AA′=→u mà →AA′=(x′+3;y′−4) Do đó {x′+3=3y′−4=5 Vì vậy {x′=0y′=9 Suy ra tọa độ A’(0; 9). Đặt B′(x″;y″)=T→u(B). Suy ra →BB′=→u mà →BB′=(x″−2;y″+7) Do đó {x″−2=3y″+7=5 Vì vậy {x″=5y″=−2 Suy ra tọa độ B’(5; –2). Vậy ảnh của các điểm A, B qua T→u lần lượt là các điểm A’(0; 9), B’(5; –2). b) Gọi M(xM;yM). Theo đề, ta có M′=T→u(M). Suy ra →MM′=→u, mà →MM′=(2−xM;6−yM) Do đó {2−xM=36−yM=5 Vì vậy {xM=−1yM=1 Vậy tọa độ M(–1; 1) thỏa mãn yêu cầu bài toán. c) Chọn điểm N(−1;1)∈d:4x−3y+7=0. Gọi N′(x′;y′) lần lượt là ảnh của N qua T→u Ta có T→u(N)=N′, suy ra →NN′=→u với →NN′=(x′+1;y′−1) Do đó {x′+1=3y′−1=5 Vì vậy {x′=2y′=6 Suy ra tọa độ N’(2; 6). Đường thẳng d:4x−3y+7=0 có vectơ pháp tuyến →nd=(4;−3). Gọi d’ là ảnh của d qua T→u do đó d’ song song hoặc trùng với d nên d’ nhận →nd=(4;−3) làm vectơ pháp tuyến. Ta có d’ là đường thẳng đi qua M′(2;6) và có vectơ pháp tuyến →nd=(4;−3) nên có phương trình là: 4(x−2)−3(y−6)=0⇔4x−3y+10=0. Vậy ảnh của đường thẳng d:4x−3y+7=0 qua T→u là đường thẳng d′:4x−3y+10=0.
>> 2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM; 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
|