Bài 27 trang 9 SBT toán 9 tập 1Giải bài 27 trang 9 sách bài tập toán 9. Rút gọn..6...14...2...
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Rút gọn: LG câu a \( \displaystyle{{\sqrt 6 + \sqrt {14} } \over {2\sqrt 3 + \sqrt {28} }};\) Phương pháp giải: Sử dụng các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai. Nếu \(A \ge 0,B \ge 0\) thì \(\sqrt {A.B} = \sqrt A .\sqrt B \) Nếu \(A \ge 0,B \ge 0, C\ge 0 \) thì \(\sqrt {AC} + \sqrt {BC} = \sqrt A .\sqrt C + \sqrt B .\sqrt C \) \( = \sqrt C (\sqrt A + \sqrt B )\). Lời giải chi tiết: \( \displaystyle\eqalign{ LG câu b \( \displaystyle{{\sqrt 2 + \sqrt 3 + \sqrt 6 + \sqrt 8 + \sqrt {16} } \over {\sqrt 2 + \sqrt 3 + \sqrt 4 }}.\) Phương pháp giải: Sử dụng các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai. Nếu \(A \ge 0,B \ge 0\) thì \(\sqrt {A.B} = \sqrt A .\sqrt B \) Nếu \(A \ge 0,B \ge 0, C\ge 0 \) thì \(\sqrt {AC} + \sqrt {BC} = \sqrt A .\sqrt C + \sqrt B .\sqrt C \) \( = \sqrt C (\sqrt A + \sqrt B )\). Lời giải chi tiết: \( \displaystyle\eqalign{ \( \displaystyle= {{\sqrt 2 + \sqrt 3 + 2 + 2 + \sqrt 6 + \sqrt 8 } \over {\sqrt 2 + \sqrt 3 + \sqrt 4 }}\) \( \displaystyle= {{\sqrt 2 + \sqrt 3 + \sqrt 4 + \sqrt 4 + \sqrt 6 + \sqrt 8 } \over {\sqrt 2 + \sqrt 3 + \sqrt 4 }}\) \( \displaystyle = {{\left( {\sqrt 2 + \sqrt 3 + \sqrt 4 } \right) + \sqrt 2 \left( {\sqrt 2 + \sqrt 3 + \sqrt 4 } \right)} \over {\sqrt 2 + \sqrt 3 + \sqrt 4 }}\) \( \displaystyle= {{\left( {\sqrt 2 + \sqrt 3 + \sqrt 4 } \right)\left( {1 + \sqrt 2 } \right)} \over {\sqrt 2 + \sqrt 3 + \sqrt 4 }}\)\( = 1 + \sqrt 2 \) HocTot.Nam.Name.Vn
|